Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi:  1900.0191

Cơ sở pháp lý: 

– Luật đo đạc và bản đồ 2018

– Nghị định 27/2019/NĐ-CP

– Nghị định 136/2021/NĐ-CP (có hiệu lực 15/02/2022)

1. Hoạt động đo đạc và bản đồ là gì?

Hoạt động đo đạc và bản đồ là việc đo đạc các đối tượng địa lý; xây dựng, vận hành công trình hạ tầng đo đạc, cơ sở dữ liệu địa lý; thành lập bản đồ, sản xuất sản phẩm đo đạc và bản đồ khác. Hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản và hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành.

2. Quy định mới về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

2.1. Hồ sơ 

Điều 34 Nghị định 27/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại  Nghị định 136/2021/NĐ-CP) quy định hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 06 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các tài liệu quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này) liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; trường hợp hồ sơ các nội dung đã được cấp phép trong đó có các tài liệu đáp ứng được quy định tại điểm này thì không cần nộp bổ sung;

c) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

2.2. Trình tự thủ tục cấp bổ sung

Trình tự thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:

a) Việc nộp hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện như quy định tại Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP). Biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Việc cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép cho tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định Nghị định 136/2021/NĐ-CP);

c) Thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. Thời hạn của giấy phép giữ nguyên như thời hạn ghi trên giấy phép đã được cấp.

3. Mẫu đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

>>> Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP

TÊN TỔ CHỨC
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

…., ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Kính gửi:

– Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Phần I. NHNG THÔNG TIN CHUNG

Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố ………………; xã/phường/ thị trấn ………………. huyện/quận/thị xã………………………… tỉnh/thành phố………………….

Số điện thoại: ………….. Fax: ………….. E-mail: ………………. Website: ………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ………….. ngày cấp …………………. nơi cấp …………………….

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1), số giấy phép: …………….., ngày cấp …….…….., ngày hết hạn ………….. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm … đến năm …):

STT

Tên công trình

Chủ đầu tư

Thời gian thực hiện

Địa điểm thực hiện

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số……/20…./NĐ-CP ngày … tháng …. năm …. của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:

1 ……………………………………………………………………………………………………………………..

2 ……………………………………………………………………………………………………………………..

(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)

Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC

I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT

1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề

Đơn vị tính: người

TT

Ngành, nghề(2)

Đại học trở lên

Trung cấp, cao đẳng

Công nhân kỹ thuật

Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép
(số lượng tăng/giảm)

1

(Trắc địa)

07

01

0

+ 02 đại học;

– 01 Trung cấp

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật

TT

Họ và tên

Chức vụ

Bằng cấp

Thời gian hoạt động thực tế(3)

1

(Nguyễn Văn A)

(Giám đốc)

……..

…….

2

(Nguyễn Văn B)

(Phụ trách kỹ thuật)

(Kỹ sư trắc địa)

(05 năm)

3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung

TT

Họ và tên

Chức vụ

Bằng cấp

Mã số bảo hiểm xã hội

Thời gian hoạt động thực tế(3)

1

(Nguyễn Văn C)

(Nhân viên)

(Kỹ sư trắc địa)

……….

(05 năm)

2

(Nguyễn Văn D)

(Nhân viên)

(Trung cấp địa chính)

……….

(03 năm)

 

 

 

 

 

II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

TT

Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm

Đơn vị tính

Số lượng

Tình trạng(4)

Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép
(Số lượng tăng/giảm)

1

(Toàn đạc điện tử)

 

03

+ 02

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cam kết: …………. (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.

(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.

(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.

(4) Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.

4. Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

>>> Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP/GIA HẠN/BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Ngày … tháng … năm … tại … (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…. đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của …………. (tên tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép).

Thành phần của cơ quan thẩm định

1 …………………………………………………………………………….. (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

2 …………………………………………………………………………….. (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Thành phần của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép

1 …………………………………………………………………………….. (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

2 …………………………………………………………………………….. (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

1. Thẩm định sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ

Kết luận về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp luật.

2. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức

a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ thuật:

(Đối chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thể hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v… với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).

Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:

– Người phụ trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, thời gian hoạt động thực tế, hợp đồng lao động, bản khai quá trình công tác, quá trình đóng bảo hiểm xã hội.

– Thống kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:

Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.

b) Thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ:

(Đối chiếu số lượng và tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ).

Kết quả thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành:

– Thiết bị phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ:

– Thiết bị tin học:

– Phần mềm:

Kết luận về năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức.

Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với năng lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.

II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.

2. Kiến nghị

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, Nghị định số …/20../NĐ-CP ngày…tháng…năm… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho…………… (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:

a) …………………………………………………………………………………………………………………….

b) …………………………………………………………………………………………………………………….

(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)

Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ; 01 bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

 

ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (1)

(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Nếu đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group