Các quy định pháp luật về quy hoạch không gian ngầm đô thị được quy định tại Nghị định 39/2010/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
Nguyên tắc quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị được quy định tại Điều 3 Nghị định 39/2010/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Chính phủ thống nhất quản lý trên cơ sở giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị trên địa bàn mình quản lý.
– Không gian xây dựng ngầm đô thị phải được quy hoạch, xây dựng, quản lý và sử dụng. Quy hoạch, phát triển không gian đô thị trên mặt đất phải kết hợp chặt chẽ với việc sử dụng an toàn và hiệu quả không gian ngầm.
– Việc sử dụng không gian ngầm để xây dựng công trình ngầm phải bảo đảm sử dụng tiết kiệm đất, bảo vệ môi trường và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
– Chủ đầu tư các khu đô thị mới, khu nhà ở mới và các tuyến đường phố mới xây dựng hoặc cải tạo, mở rộng có trách nhiệm đầu tư xây dựng các công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây và đường ống kỹ thuật theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các đô thị cũ, đô thị cải tạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có kế hoạch đầu tư xây dựng cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây, cáp nổi.
– Việc xây dựng công trình ngầm đô thị phải tuân thủ các quy định sau:
a) Quy hoạch đô thị, quy chuẩn về xây dựng ngầm, giấy phép xây dựng;
b) Không được xây dựng vượt quá chỉ giới xây dựng hoặc phạm vi sử dụng đất được xác định theo quyết định giao đất, thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi có nhu cầu xây dựng vượt quá chỉ giới xây dựng hoặc phạm vi sử dụng đất đã được xác định (trừ phần đấu nối kỹ thuật của hệ thống đường dây, đường ống ngầm) thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
c) Bảo đảm an toàn cho cộng đồng, cho bản thân công trình và các công trình lân cận; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng, khai thác, vận hành của các công trình lân cận cũng như các công trình đã có hoặc đã xác định trong quy hoạch đô thị.
2. Quy định về quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
Quy định về quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được quy định tại Điều 10 Nghị định 39/2010/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị là một nội dung của đồ án quy hoạch đô thị. Nội dung quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị trong đồ án quy hoạch đô thị tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
– Đối với các đô thị đã có quy hoạch đô thị được phê duyệt hoặc trong trường hợp có nhu cầu đầu tư xây dựng công trình ngầm nhưng chưa được xác định trong đồ án quy hoạch được duyệt, việc tiến hành lập quy hoạch chung hoặc quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
– Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm được lập cho đô thị; quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm được lập cho khu vực đô thị hoặc được lập để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng công trình ngầm. Nội dung lập quy hoạch tuân thủ theo quy định về Nội dung quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị và Nội dung quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm đô thị
– Việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm đô thị thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
3. Yêu cầu đối với quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
Yêu cầu đối với quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được quy định tại Điều 11 Nghị định 39/2010/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Quy hoạch không gian xây dựng ngầm phải bảo đảm sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả; kết nối tương thích và đồng bộ các công trình ngầm và giữa công trình ngầm với các công trình trên mặt đất; bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường và nguồn nước ngầm, an toàn các công trình ngầm và phần ngầm của các công trình trên mặt đất.
4. Nội dung quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị
Nội dung quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị được quy định tại Điều 12 Nghị định 39/2010/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, địa chất thủy văn; hiện trạng về xây dựng các công trình trên mặt đất và ngầm đô thị.
– Phân tích, đánh giá về quy hoạch chung đô thị và tình hình xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
– Trên cơ sở định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật của đô thị đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung đô thị:
a) Dự báo nhu cầu phát triển và sử dụng không gian ngầm đô thị;
b) Phân vùng chức năng sử dụng không gian ngầm để xây dựng công trình ngầm;
c) Xác định các khu vực hạn chế, khu vực cấm xây dựng công trình ngầm;
d) Xác định hệ thống giao thông ngầm bao gồm: hướng tuyến, vị trí và quy mô nhà ga tầu điện ngầm (nếu có); vị trí, quy mô hầm đường ô tô và khu vực dự kiến xây dựng bãi đỗ xe ngầm;
đ) Xác định hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật, cống, bể kỹ thuật trên các tuyến phố chính đến cấp khu vực;
e) Xác định đường ống cấp nước, thoát nước cấp 1, 2, tuyến truyền tải điện từ 22 KV trở lên;
g) Xác định các khu vực xây dựng công trình công cộng ngầm, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm;
h) Dự kiến đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian;
i) Đánh giá môi trường chiến lược;
k) Dự kiến các hạng mục ưu tiên và các nguồn lực để thực hiện.
– Hồ sơ quy hoạch bao gồm: thuyết minh và các văn bản pháp lý có liên quan; bản đồ hiện trạng hệ thống công trình ngầm và quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị.
5. Nội dung quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm đô thị
Nội dung quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm đô thị được quy định tại Điều 13 Nghị định 39/2010/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, địa chất thủy văn; hiện trạng về xây dựng công trình trên mặt đất và công trình ngầm; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
– Xác định phạm vi, ranh giới, tính chất, chức năng sử dụng không gian để xây dựng các công trình ngầm.
– Xác định cụ thể vị trí, quy mô và phạm vi sử dụng đất của công trình xây dựng ngầm.
– Xác định chi tiết vị trí đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian các công trình.
– Đánh giá môi trường chiến lược.
– Hồ sơ quy hoạch bao gồm: thuyết minh và các văn bản pháp lý có liên quan; bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm và các bản vẽ mô tả mặt cắt sử dụng không gian ngầm trong đó có thể hiện chi tiết bố trí các công trình ngầm theo chiều đứng.
6. Xử phạt vi phạm hành chính hành vi vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị
Xử phạt vi phạm hành chính hành vi vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị được quy định tại 55 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Điều 55. Vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đấu nối trái phép đường dây, đường ống ngầm;
b) Sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật không có giấy phép hoặc không đúng mục đích; tự ý đào bới, dịch chuyển, đấu nối tuy nen, hào kỹ thuật; vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ an toàn công trình ngầm đô thị.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.