1. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến là gì?
Khoản 1 Điều 3 Thông tư 134/2017/TT-BTC quy định:
Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến là hoạt động giao dịch chứng khoán được thực hiện thông qua hệ thống công nghệ thông tin và môi trường mạng Internet, mạng viễn thông hoặc các mạng mở khác, bao gồm: Giao dịch chứng khoán giữa nhà đầu tư và các tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến; giao dịch chứng khoán giữa thành viên giao dịch và Sở giao dịch chứng khoán; giao dịch liên quan đến chứng khoán giữa thành viên lưu ký, thành viên bù trừ và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
2. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
Điều 14 Thông tư 134/2017/TT-BTC quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến như sau:
Công ty chứng khoán được chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo sau:
a) Báo cáo năm về hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc năm;
b) Báo cáo kèm theo các tài liệu liên quan khi có nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến: Thay đổi core hệ thống, thay đổi phương thức giao dịch, thay đổi nhân sự công nghệ thông tin, thay đổi địa điểm đặt hệ thống theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn nộp báo cáo trong vòng bảy (07) ngày làm việc sau khi công ty chứng khoán thực hiện nâng cấp hoặc thay đổi.
Sở giao dịch chứng khoán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo sau:
a) Báo cáo năm về hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc năm;
b) Báo cáo về các thay đổi quy định tiêu chuẩn công nghệ đối với thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán. Thời hạn báo cáo trong vòng bảy (07) ngày làm việc sau khi có thay đổi.
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo năm về tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc năm.
Trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi xảy ra các sự cố nghiêm trọng liên quan đến hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
Công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối chứng chỉ quỹ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này tối thiểu năm (05) ngày làm việc trước ngày triển khai hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư; thực hiện báo cáo năm về hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc năm.
Báo cáo phải được gửi bằng bản điện tử trên các hệ thống trao đổi thông tin điện tử theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến phải thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư 134/2017/TT-BTC. Theo đó:
Thứ nhất, trang thông tin điện tử chính thức và phần mềm ứng dụng phục vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối chứng chỉ quỹ phải công bố các quy định về dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến và những rủi ro có thể xảy ra khi nhà đầu tư thực hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến. Các rủi ro bao gồm:
a) Trong khi truyền tải qua mạng internet, lệnh giao dịch có thể bị treo, bị ngừng, bị trì hoãn hoặc có lỗi dữ liệu;
b) Việc nhận dạng các tổ chức hoặc nhà đầu tư có thể không chính xác, lỗi về bảo mật có thể xảy ra;
c) Giá cả thị trường và các thông tin chứng khoán khác có thể có lỗi hoặc sai lệch;
d) Những rủi ro có thể xảy ra của các phương thức xác thực đặt lệnh cho nhà đầu tư;
đ) Những rủi ro khác mà các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối chứng chỉ quỹ thấy cần thiết phải công bố.
Thứ hai, Sở giao dịch chứng khoán công bố trên trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán quy định pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán và các văn bản quy định về hoạt động giao dịch điện tử do Sở giao dịch chứng khoán ban hành.
Thứ ba, trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam công bố trên trang thông tin điện tử của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam danh sách các sản phẩm, dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến được phép cung cấp; quy định pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán và các văn bản quy định về hoạt động giao dịch điện tử do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam ban hành.
Thứ tư, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đăng tải trên cổng thông tin điện tử Ủy ban Chứng khoán Nhà nước danh sách công ty chứng khoán được phép cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, thủ tục, quy định về hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, danh sách công ty chứng khoán bị thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
4. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của tổ chức cung cấp dịch vụ
>>> Mẫu báo cáo này được ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
CÔNG TY…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BCGDTT |
…., ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
NĂM…
(Tính từ thời điểm ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Phương thức giao dịch chứng khoán trực tuyến cung cấp cho khách hàng:
1.1. Giao dịch qua internet □
1.2. Giao dịch qua điện thoại □
1.3. Phương thức khác (ghi cụ thể phương thức, nếu có):…………………………………………
2. Giải pháp xác thực:
– Chứng thư số □
– Hai yếu tố □ (Thẻ ma trận, Token key, Smart OTP,…)
– Xác thực khác □ (Mô tả rõ phương thức xác thực)
3. Báo cáo chi tiết tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến trong năm
Tổng số lượng tài khoản: ………………………………..,
Tổng số tài khoản đăng ký giao dịch chứng khoán trực tuyến:…….
3.1. Các phương thức giao dịch được áp dụng trong giao dịch chứng khoán trực tuyến
STT |
Phương thức giao dịch |
Tổng số tài khoản đăng ký |
Tổng số tài khoản giao dịch thực tế |
Tổng số lệnh giao dịch |
Tổng số lệnh khớp |
Tổng khối lượng giao dịch |
Tổng giá trị giao dịch |
1 |
Qua internet |
|
|
|
|
|
|
2 |
Qua điện thoại |
|
|
|
|
|
|
3 |
Phương thức giao dịch khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
TỔNG: |
|
|
|
|
|
|
3.2. Các giải pháp xác thực trong giao dịch chứng khoán trực tuyến
STT |
Giải pháp xác thực |
Tổng số tài khoản đăng ký |
Tổng số tài khoản giao dịch thực tế |
Tổng số lệnh giao dịch |
Tổng số lệnh khớp |
Tổng khối lượng giao dịch |
Tổng giá trị giao dịch |
1 |
Chứng thư số |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xác thực hai yếu tố |
|
|
|
|
|
|
3 |
Phương thức xác thực khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
TỔNG: |
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo những thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
4.1. Hệ thống, trang thiết bị
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp (1) |
Thay mới (2) |
Máy chủ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị mạng |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống tổng đài |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị lưu điện |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống chống sét |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống phụ trợ khác (nếu có) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Đường truyền
STT |
Tên đường truyền |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp(1) |
Thay mới(1) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
4.3. Hệ thống phần mềm
STT |
Tên phần mềm |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp (1) |
Thay mới(1) |
1 |
Phần mềm giao dịch chứng khoán trực tuyến |
|
|
|
|
2 |
Hệ điều hành |
|
|
|
|
3 |
Cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
4 |
Phần mềm khác (nếu có) |
|
|
|
|
4.4. Chứng thư số
STT |
Tên nhà cung cấp |
Số lượng |
Nội dung áp dụng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
5. Báo cáo về đội ngũ tin học vận hành hệ thống
STT |
Họ và tên |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng(2) |
Văn bằng, chứng chỉ |
Tên cơ sở đào tạo |
Vị trí công việc(5) |
|
Văn bằng(3) |
Chứng chỉ(4) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đánh dấu “X” nếu có nâng cấp hoặc thay mới hệ thống.
(2) Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng liên quan đến công nghệ thông tin bao gồm: khoa học máy tính và thông tin, hệ điều hành, hệ thống mạng máy tính, truyền thông dữ liệu và an toàn hệ thống, công nghệ thông tin và ứng dụng,…
(3) Văn bằng (tốt nghiệp cao đẳng trở lên): Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân, Kỹ sư,…
(4) Chứng chỉ: Chứng chỉ chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin.
(5) Vị trí công việc: quản trị phần mềm, quản trị hệ thống, an ninh thông tin,… (Gửi kèm bản sao có xác nhận bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên mới)
_______________________________________________________________________
Thông tin về người lập báo cáo
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ Email: ………………………………………Điện thoại di động:…………………………….
|
Người đại diện theo pháp luật |
5. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở giao dịch chứng khoán
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SGDCK….. |
…….., ngày ….. tháng ……. năm…… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
NĂM….
(Tính từ thời điểm ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Các văn bản quy định liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến do Sở GDCK ban hành
STT |
Tên văn bản |
Số văn bản |
Ngày ban hành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Đính kèm các quy trình mới ban hành trong năm báo cáo (nếu có).
2. Tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến trong năm
Loại chứng khoán |
Tổng số lượng chứng khoán giao dịch |
Tổng giá trị giao dịch |
Tổng số lượng lệnh giao dịch |
Cổ phiếu |
|
|
|
Trái phiếu |
|
|
|
Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
Chứng khoán phái sinh |
|
|
|
3. Thành viên kết nối
Biểu 1: Thống kê thành viên giao dịch
Thị trường |
Số thành viên đầu kỳ |
Số thành viên được chấp thuận trong năm |
Số thành viên bị hủy bỏ tư cách |
Số thành viên cuối kỳ |
Niêm yết |
|
|
|
|
Upcom |
|
|
|
|
Biểu 2: Hoạt động chấp thuận tư cách thành viên
Thị trường |
Tên Thành viên |
Ngày chấp thuận |
Niêm yết |
|
|
Upcom |
|
|
Biểu 3: Hoạt động hủy bỏ tư cách thành viên
Thị trường |
Tên Thành viên |
Ngày hủy bỏ |
Niêm yết |
|
|
Upcom |
|
|
Biểu 4: Danh sách thành viên hiện tại
Thị trường |
Tên Thành viên |
Ghi chú |
Niêm yết |
|
|
Upcom |
|
|
4. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
4.1. Hệ thống, trang thiết bị
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp(1) |
Thay mới(1) |
Máy chủ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị mạng |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống bảo mật |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị lưu điện |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống chống sét |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống phụ trợ khác (nếu có) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Đường truyền
STT |
Tên đường truyền |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
4.3. Hệ thống phần mềm
STT |
Tên phần mềm |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp (1) |
Thay đổi (1) |
1 |
Phần mềm giao dịch chứng khoán trực tuyến |
|
|
|
|
2 |
Hệ điều hành |
|
|
|
|
3 |
Cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
… |
Các phần mềm khác (nếu có) |
|
|
|
|
5. Danh sách đội ngũ nhân viên công nghệ thông tin
STT |
Họ và tên |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng(2) |
Văn bằng, chứng chỉ |
Tên cơ sở đào tạo |
Vị trí công việc(5) |
|
Văn bằng(3) |
Chứng chỉ(4) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đánh dấu “X” nếu có nâng cấp hoặc thay đổi hệ thống.
(2) Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng liên quan đến công nghệ thông tin bao gồm: khoa học máy tính và thông tin, hệ điều hành, hệ thống mạng máy tính, truyền thông dữ liệu và an toàn hệ thống, công nghệ thông tin và ứng dụng,…
(3) Văn bằng (tốt nghiệp cao đẳng trở lên): Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân, Kỹ sư,…
(4) Chứng chỉ: Chứng chỉ chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin.
(5) Vị trí công việc: quản trị phần mềm, quản trị hệ thống, an ninh thông tin,…
_______________________________________________________________________
Thông tin của người lập báo cáo:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………Email:…………………………………………………..
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
6. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTLK |
………, ngày ….. tháng …… năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
NĂM…
(Tính từ thời điểm ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Các văn bản quy định liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến do TTLK ban hành
STT |
Tên văn bản |
Số văn bản |
Ngày ban hành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Đính kèm các quy trình mới ban hành trong năm báo cáo (nếu có).
2. Tình hình cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
2.1. Tài khoản khách hàng
Tổng số tài khoản khách hàng đăng ký |
Tổng giá trị giao dịch |
Tổng số lượng lệnh giao dịch |
|
|
|
2.2. Tình hình cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho thành viên
STT |
Tên dịch vụ |
Số lượng thành viên đăng ký |
Số lượng thành viên sử dụng dịch vụ |
|
|
|
|
3. Quản lý thành viên lưu ký
3.1. Thành viên Lưu ký
Biểu 1: Thống kê thành viên lưu ký
Số thành viên đầu kỳ |
Số thành viên được chấp thuận trong năm |
Số thành viên bị hủy bỏ tư cách |
Số thành viên cuối kỳ |
|
|
|
|
Biểu 2: Hoạt động chấp thuận tư cách thành viên
STT |
Tên Thành viên |
Ngày chấp thuận |
|
|
|
Biểu 3: Hoạt động hủy bỏ tư cách thành viên
STT |
Tên Thành viên |
Ngày hủy bỏ |
|
|
|
Biểu 4: Danh sách thành viên hiện tại
STT |
Tên Thành viên |
Ghi chú |
|
|
|
3.2. Thành viên Bù trừ
Biểu 1: Thống kê thành viên bù trừ
Số thành viên đầu kỳ |
Số thành viên được chấp thuận trong năm |
Số thành viên bị hủy bỏ tư cách |
Số thành viên cuối kỳ |
|
|
|
|
Biểu 2: Hoạt động chấp thuận tư cách thành viên
STT |
Tên Thành viên |
Ngày chấp thuận |
|
|
|
Biểu 3: Hoạt động hủy bỏ tư cách thành viên
STT |
Tên Thành viên |
Ngày hủy bỏ |
|
|
|
Biểu 4: Danh sách thành viên hiện tại
STT |
Tên Thành viên |
Ghi chú |
|
|
|
4. Báo cáo các thay đổi của hệ thống
4.1. Hệ thống, thiết bị phần cứng
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp(1) |
Thay mới(1) |
Máy chủ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị mạng |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống tổng đài |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị lưu điện |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống chống sét |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống phụ trợ khác (nếu có) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Đường truyền
STT |
Tên đường truyền |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
4.3. Hệ thống phần mềm
STT |
Tên phần mềm |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp (1) |
Thay đổi(1) |
1 |
Phần mềm giao dịch chứng khoán trực tuyến |
|
|
|
|
2 |
Hệ điều hành |
|
|
|
|
3 |
Cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
…. |
Các phần mềm khác (nếu có) |
|
|
|
|
4.4. Chứng thư số
STT |
Tên nhà cung cấp |
Số lượng |
Phạm vi áp dụng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
5. Danh sách đội ngũ nhân viên công nghệ thông tin
STT |
Họ và tên |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng(2) |
Văn bằng, chứng chỉ |
Tên cơ sở đào tạo |
Vị trí công việc(5) |
|
Văn bằng(3) |
Chứng chỉ(4) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đánh dấu “X” nếu có nâng cấp/thay đổi hệ thống.
(2) Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng liên quan đến công nghệ thông tin bao gồm: khoa học máy tính và thông tin, hệ điều hành, hệ thống mạng máy tính, truyền thông dữ liệu và an toàn hệ thống, công nghệ thông tin và ứng dụng,…
(3) Văn bằng (tốt nghiệp cao đẳng trở lên): TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư,…
(4) Chứng chỉ: Chứng chỉ chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin.
(5) Vị trí công việc: quản trị phần mềm, quản trị hệ thống, an ninh thông tin,… (Gửi kèm bản sao có xác nhận bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên mới).
______________________________________________________________________
Thông tin của người lập báo cáo:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………….Email:………………………………………………..
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
7. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày… tháng… năm…
BÁO CÁO SỰ CỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Tên (Tổ chức kinh doanh chứng khoán, Sở GDCK, Trung tâm LKCK): ………………………..
Thông tin người phụ trách GDTT: ……………………………………………………………………………
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ Email: ……………………………………Điện thoại: …………………………………………..
Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến như sau:
1. Thời gian, địa điểm phát sinh sự cố:………………………………………………………………………
2. Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng khi xảy ra sự cố: ………………………………………………….
3. Nguyên nhân sự cố: …………………………………………………………………………………………..
4. Đánh giá rủi ro, ảnh hưởng đối với thị trường, khách hàng, hệ thống GDTT và các hệ thống khác có liên quan:
5. Tình hình thiệt hại: ……………………………………………………………………………………………..
6. Các biện pháp đã thực hiện để khắc phục sự cố, ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro: …….
7. Kết quả khắc phục sự cố: …………………………………………………………………………………….
8. Kiến nghị, đề xuất (nếu có): ………………………………………………………………………………….
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
8. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BCGDTT |
……, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO NÂNG CẤP, THAY ĐỔI HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty ………….. xin báo cáo các thay đổi nâng cấp liên quan đến hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty như sau:
1. Hệ thống Core giao dịch chứng khoán trực tuyến (khi có nâng cấp, thay đổi):
– Mô tả mô hình hệ thống Core kèm thuyết minh chi tiết hệ thống;
– Mô tả các nội dung nâng cấp, thay đổi hệ thống Core chứng khoán của công ty: bao gồm máy chủ, các thiết bị mạng, đường truyền, giải pháp an ninh bảo mật hệ thống, giải pháp xây dựng phần mềm, giải pháp dự phòng và kiểm soát rủi ro đối với hệ thống.
– Thời gian vận hành chính thức sau khi thực hiện nâng cấp, thay đổi.
2. Phương thức giao dịch chứng khoán trực tuyến (khi có nâng cấp, thay đổi):
– Tên phương thức giao dịch;
– Mô tả quy trình giao dịch chứng khoán trực tuyến của phương thức giao dịch khi có thay đổi
– Mô tả giải pháp xác thực đối của phương thức giao dịch
– Mô tả nhà cung cấp giải pháp.
3. Nhân sự công nghệ thông tin quản lý hệ thống (nếu có thay đổi):
4. Địa điểm đặt hệ thống:
– Mô tả địa điểm đặt hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến (khi có thay đổi).
5. Nội dung nâng cấp, thay đổi khác (nếu có): ……………………………………………………..
______________________________________________________________________
Thông tin của người lập báo cáo:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: ………………………………………Email:……………………………………..
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group