Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi:  1900.0191

Cơ sở pháp lý:

– Luật đo lường năm 2011

– Thông tư 138/2021/TT-BQP (có hiệu lực 10/12/2021)

Bộ quốc phòng ban hành Thông tư 138/2021/TT-BQP quy định về dấu nghiệp vụ, quản lý sử dụng dấu nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng trang bị Đo lường-Thử nghiệm; đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.

1. Trang bị đo lường-thử nghiệm là gì?

Theo giải thích tại Thông tư 138/2021/TT-BQP:

Trang bị Đo lường-Thử nghiệm là các phương tiện kỹ thuật được sử dụng để thực hiện truyền chuẩn, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường trong Quân đội. Trang bị Đo lường-Thử nghiệm được quản lý và sử dụng trong Quân đội theo các quy định của Bộ Quốc phòng.

Kiểm định là hoạt động đánh giá và xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của trang bị Đo lường-Thử nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.

Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của trang bị Đo lường-Thử nghiệm với giá trị đo của đại lượng cần đo.

Thử nghiệm là việc xác định một hoặc một số đặc tính kỹ thuật của vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng theo những thủ tục, quy trình xác định.

Cơ sở Đo lường-Chất lượng là đơn vị được Cục Tiêu chuẩn-Đo lường- Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu công nhận năng lực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phù hợp với chuẩn mực công nhận theo tiêu chuẩn hiện hành của Quân đội.

2. Các hành vi bị nghiêm cấp trong quản lý, sử dụng dấu nghiệp vụ

Quản lý sử dụng dấu nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng không được thực hiện những hành vi theo quy định tại Điều 4 Thông tư 138/2021/TT-BNV. Cụ thể đó là các hành vi:

1. Sử dụng dấu nghiệp vụ không do Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu cấp phát.

2. Quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ không theo quy định tại Chương III Thông tư này.

3. Sử dụng dấu nghiệp vụ của cơ sở Đo lường-Chất lượng bị giải thể, bị đình chỉ công nhận năng lực, bị hủy bỏ công nhận năng lực.

4. Mua, bán, mượn, cho mượn, tiêu hủy, sử dụng con dấu nghiệp vụ của cơ sở Đo lường-Chất lượng khác.

5. Cố ý sửa chữa, làm biến dạng nội dung mẫu con dấu đã đăng ký.

6. Các hành vi khác trái với quy định của pháp luật và của Bộ Quốc phòng.

3. Có những loại dấu nghiệp vụ nào?

Dấu nghiệp vụ sử dụng trong hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng bao gồm:

1. Dấu Kiểm định.

2. Dấu Hiệu chuẩn.

3. Dấu Thử nghiệm.

4. Dấu Kẹp chì.

Theo quy định của Thông tư, dấu kiểm định được thể hiện như sau:

Hình thể

Dấu hình tròn. Mặt con dấu được tạo bởi 02 đường tròn đồng tâm, đường tròn ngoài có đường chỉ rộng 0,3 mm, đường tròn trong có đường chỉ rộng 0,2 mm; giữa con dấu có đường chỉ ngang rộng 0,3 mm chia mặt con dấu thành 02 phần bằng nhau.

Khoảng cách giữa đường chỉ của đường tròn ngoài và đường chỉ của đường tròn trong là 0,3 mm.

Kích thước: Đường kính con dấu bằng 16 mm.

Nội dung

Nửa mặt con dấu phía trên khắc ngôi sao 05 cánh nội tiếp trong đường tròn có đường kính 04 mm, được đặt cân đều và tâm tại điểm một phần tư của đường kính dọc dấu. Nửa mặt con dấu phía dưới khắc mã Quản lý là chữ và chữ số, kiểu chữ in hoa không chân, nét đều và chữ số Ả rập, cao 03 mm, có đường trung bình đi qua điểm ba phần tư của đường kính dọc dấu.

4. Thẩm quyền khắc và quản lý dấu nghiệp vụ

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 138, Tổ chức khắc, cấp phát và thu hồi, hủy bỏ dấu nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng thuộc thẩm quyền của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu tổ chức khắc, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ con dấu nghiệp vụ.

Quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ tại cơ sở Đo lường-Chất lượng

a) Cơ sở Đo lường-Chất lượng chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ của đơn vị mình.

b) Dấu Kiểm định, dấu Hiệu chuẩn, dấu Thử nghiệm được giao cho văn thư của cơ sở Đo lường-Chất lượng quản lý và sử dụng. Trường hợp cơ sở Đo lường-Chất lượng không tổ chức bộ phận văn thư thì Thủ trưởng cơ sở Đo lường-Chất lượng chỉ định một cán bộ trực tiếp quản lý và sử dụng.

c) Dấu Kẹp chì được cất giữ, bảo quản và sử dụng tại vị trí làm việc của cơ sở Đo lường-Chất lượng.

Quy định về sử dụng dấu nghiệp vụ:

– Dấu Kiểm định sử dụng để đóng lên Giấy chứng nhận kiểm định và Lý lịch phương tiện đo cho trang bị Đo lường-Thử nghiệm đã kiểm định đạt yêu cầu. Dùng mực dấu có màu đỏ tươi.

– Dấu Hiệu chuẩn sử dụng để đóng lên Giấy chứng nhận hiệu chuẩn và Lý lịch phương tiện đo cho trang bị Đo lường-Thử nghiệm đã được hiệu chuẩn. Dùng mực dấu có màu đỏ tươi.

– Dấu Thử nghiệm sử dụng để đóng lên văn bản công bố kết quả thử nghiệm. Dùng mực dấu có màu đỏ tươi.

– Dấu Kẹp chì sử dụng để niêm phong trang bị Đo lường-Thử nghiệm, mẫu thử nghiệm.

5. Cấp và kiểm tra việc quản lý sử dụng dấu nghiệp vụ

Cấp dấu nghiệp vụ

Theo quy định tại Thông tư 138, dấu nghiệp vụ cấp cho cơ sở Đo lường-Chất lượng phù hợp với lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được công nhận.

Nguyên tắc cấp dấu nghiệp vụ như sau:

a) Cấp mới các dấu nghiệp vụ cho cơ sở Đo lường-Chất lượng được công nhận năng lực lần đầu.

b) Cấp thay thế dấu nghiệp vụ trong các trường hợp dấu cũ bị hỏng, không còn giá trị sử dụng.

c) Khi cấp dấu phải lập biên bản giao, nhận con dấu. Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp vụ phải có mẫu con dấu và ghi rõ tình trạng con dấu vào cột “Ghi chú” của Biên bản. Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp vụ lập thành hai bản; một bản lưu tại Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu và một bản gửi cho cơ sở Đo lường-Chất lượng được cấp dấu.

Kiểm tra việc quản lý, sử dụng dấu nghiệp vụ

Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ.

Hằng năm, cơ sở Đo lường-Chất lượng báo cáo việc quản lý, sử dụng dấu theo quy định của Ngành Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng.

Nội dung kiểm tra: Kiểm tra mẫu dấu, hiện trạng của các dấu nghiệp vụ đang sử dụng và việc sử dụng dấu nghiệp vụ.

Chế độ kiểm tra: Kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất.

6. Thu hồi và hủy dấu nghiệp vụ khi nào?

Tại Thông tư 138 quy định cụ thể về các trường hợp thu hồi và hủy dấu nghiệp vụ. Theo đó:

Thu hồi dấu nghiệp vụ bị thu hồi trong các trường hợp sau:

– Dấu nghiệp vụ phải thu hồi, gồm: Dấu cũ bị hỏng sau khi cấp thay thế; dấu của cơ sở Đo lường-Chất lượng bị hủy bỏ công nhận năng lực hoặc bị giải thể.

Thủ tục thu hồi dấu nghiệp vụ:

– Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng đầu mối Ngành thu hồi dấu và nộp dấu về Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu trong thời gian 30 ngày kể từ khi cơ sở Đo lường-Chất lượng được cấp dấu mới hoặc từ khi quyết định hủy bỏ công nhận năng lực hoặc quyết định giải thể có hiệu lực.

– Khi thu hồi phải lập biên bản giao, nhận con dấu. Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp vụ khi thu hồi phải ghi rõ tình trạng con dấu vào cột “Ghi chú” của Biên bản. Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp vụ lập thành hai bản; một bản lưu tại cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng đầu mối Ngành và một bản gửi kèm theo dấu nghiệp vụ bị thu hồi.

Thủ tục hủy dấu nghiệp vụ

Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu tổ chức hủy dấu nghiệp vụ đã được thu hồi. Thành phần tổ hủy dấu gồm đại diện các cơ quan Quản lý Đo lường và cơ quan Hành chính-Hậu cần của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu. Biên bản hủy dấu nghiệp vụ phải có mẫu dấu nghiệp vụ bị hủy (trường hợp con dấu cần hủy bị hỏng, vỡ không thể lấy mẫu dấu thì phải ghi rõ tình trạng thực tế vào cột “Ghi chú” của Biên bản) và được lưu trữ tại Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu. Khi hủy dấu của cơ sở Đo lường-Chất lượng bị hủy bỏ công nhận năng lực hoặc bị giải thể phải ghi rõ hủy giá trị sử dụng con dấu nghiệp vụ.

Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp vụ

>>> Mẫu số 01. Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp vụ ban hành kèm theo Thông tư 138/2021/TT-BQP

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:  /BB-(1)…

(2)…, ngày… tháng… năm…

 

BIÊN BẢN

Giao, nhận con dấu nghiệp vụ

1. Bên giao: ……………………………………………………………………………………………………..

Đồng chí: ………………………………. Cấp bậc: ………………….. Chức vụ: ………………………

2. Bên nhn: ………………………………………………………………………………………………………

Đồng chí: ………………………………. Cấp bậc: ………………….. Chức vụ: ………………………

Số CCCD/CMT/CMTQĐ: ………………………………………………………………………………

Giấy giới thiệu số: ……………………………., ngày… tháng … năm …

Nhận tổng số: ……………………… con dấu (bằng chữ) ………………………………………..

Trong đó:

– Cấp mới:… dấu (… dấu Kiểm định,… dấu Hiệu chuẩn,… dấu Thử nghiệm,… dấu Kẹp chì);

– Cấp thay thế: … dấu (… dấu Kiểm định,… dấu Hiệu chuẩn,… dấu Thử nghiệm,… dấu Kẹp chì);

– Thu hồi: … dấu (… dấu Kiểm định, … dấu Hiệu chuẩn, … dấu Thử nghiệm,… dấu Kẹp chì).

– Lý do thu hồi: (dấu cũ, hỏng hoặc cơ sở Đo lường-Cht lượng bị hủy bỏ công nhận năng lực, bị giải thể).

Biên bản này được làm thành hai bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị như nhau./.

 

NGƯỜI NHN
(Chữ ký)
Cấp bậc, họ và tên

NGƯỜI GIAO
(Chữ ký)
Cấp bậc, họ và tên

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký, đóng du)
Cấp bậc, họ tên

THỐNG KÊ MẪU DẤU

TT

Mu con dấu

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1). Ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản.

(2). Địa danh.

7. Biên bản hủy con dấu và hủy giá trị sử dụng con dấu nghiệp vụ

>>> Mẫu số 02. Biên bản hủy con dấu và hủy giá trị sử dụng con dấu nghiệp vụ ban hành kèm theo Thông tư 138/2021/TT-BNV

BỘ TỔNG THAM MƯU
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG-CHT LƯỢNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:   /BB-TĐC

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

BIÊN BẢN

Hủy con dấu và hủy giá trị sử dụng con dấu nghiệp vụ

Căn cứ Thông tư số …/2021/TT-BQP ngày … tháng … năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về dấu nghiệp vụ, quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng.

Hôm nay tại Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu, Tổ hủy con dấu nghiệp vụ, gồm:

1. Đồng chí: …………………….. Cấp bậc: ……………….. Chức vụ: ………………….., Tổ trưởng.

2. Đồng chí: …………………….. Cấp bậc: ……………….. Chức vụ: ………………….., Tổ viên.

3. Đồng chí: …………………….. Cấp bậc: ……………….. Chức vụ: ………………….., Thư ký.

Tiến hành hủy các con dấu nghiệp vụ của ……………………………………………….

Tổng số con dấu được hủy: …………….dấu (bằng chữ:……………………………….).

Trong đó:

– Dấu Kiểm định: ……………………dấu;

– Dấu Hiệu chuẩn: ………………………….dấu;

– Dấu Thử nghiệm: …………………………….dấu;

– Dấu Kẹp chì: …………………………….dấu.

Việc hủy dấu kết thúc vào hồi…. giờ……. phút, ngày…… tháng …. năm ……….

Biên bản này lưu tại Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng./.

 

TỔ TRƯỞNG TỔ HỦY DẤU

(chữ ký)
Cấp bậc, họ và tên

TL. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ ĐO LƯỜNG

(chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên

THỐNG KÊ MẪU CON DẤU

TT

Mu con dấu

Ghi chú

 

 

 

 

 

Ví dụ: Hủy giá trị sử dụng con dấu.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về nội dung “quy định mới về việc cấp, quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định, thử nghiệm, hiệu chuẩn trong quân sự, quốc phòng”. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group