1. Chế độ báo cáo của công ty tài chính

Chế độ báo cáo của công ty chứng khoán được quy định tại Điều 29 Thông tư 121/TT-BTC, cụ thể như sau:

– Công ty chứng khoán phải gửi báo cáo định kỳ bằng tệp dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước qua hệ thống thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo các thời hạn và quy định như sau:

+ Trong vòng 05 ngày làm việc của tháng tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo tình hình hoạt động tháng (theo mẫu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư này);

+ Trong vòng 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý, công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo tài chính quý. Trường hợp công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính quý hợp nhất, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính quý hợp nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý;

+ Trong vòng 45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính bán niên và báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30 tháng 6 đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Trường hợp công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính bán niên hợp nhất, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính bán niên hợp nhất đã được soát xét trong vòng 60 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính;

+ Báo cáo năm

Trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của công ty (theo mẫu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư này).

Trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán được chấp thuận. Trường hợp công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính năm hợp nhất, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính năm hợp nhất đã được kiểm toán trong vòng 100 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

+ Báo cáo tài chính của công ty chứng khoán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định tại Điểm b, c, d Khoản này phải đầy đủ các thành phần và nội dung theo quy định của pháp luật kế toán quy định đối với công ty chứng khoán;

+ Trường hợp báo cáo tài chính có ý kiến kiểm toán ngoại trừ chưa nêu chi tiết khoản mục ngoại trừ và lý do ngoại trừ, công ty chứng khoán phải có văn bản giải trình và có xác nhận của kiểm toán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chậm nhất 30 ngày kể từ ngày gửi báo cáo theo quy định tại Điểm c và d Khoản này.

– Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi xảy ra các sự kiện dưới đây, công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản:

+ Vay, đầu tư vượt quá hạn mức quy định tại Điều 26 và Điều 28 Thông tư này;

+ Ngày trụ sở chính công ty chứng khoán, chi nhánh, phòng giao dịch khai trương hoạt động.

– Báo cáo quản trị rủi ro

Trước ngày 31/01 và 31/7 hàng năm, công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo năm/6 tháng về hoạt động quản trị rủi ro (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Thông tư này).

– Báo cáo theo yêu cầu

Trường hợp cần thiết, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu công ty chứng khoán báo cáo bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung và thời hạn báo cáo.

2. Vì sao phải quy định chế độ báo cáo đối với công ty tài chính

Việc báo cáo của công ty chứng khoán phải đầy đủ, kịp thời và phản ánh chính xác tình hình thực tế của công ty chứng khoán. Điều này xuất phát từ đặc điểm hoạt động của công ty chứng khoán. Quy định chế độ báo cáo hoạt động trong công ty chứng khoán vì những lý do sau:

Thứ nhất, hoạt động của công ty chứng khoán có nhiều điểm khác biệt so với hoạt động của những loại hình doanh nghiệp khác. Trước tiên, với mỗi hoạt động khác nhau, công ty chứng khoán cần đáp ứng những điều kiện khách khe của pháp luật, vốn pháp định, cơ sở vật chất kĩ thuật, nhân sự. Đặc biệt, các thông tin cho công ty chứng khoán cung cấp, có độ tin cậy cao, được cập nhật thường xuyên, liên tục, chốt theo từng ngày, từng giờ bởi hoạt động giao dịch của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán diễn ra liên tục, nếu có chút sai sót sẽ gây thiệt hại cho nhà đầu tư vào các công ty chứng khoán.

Thứ hai, hàng hóa mà công ty thực hiện hoạt động kinh doanh mua bán là một thứ hàng vô hình, chỉ là những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhưng lại mang giá trị rất lớn. Giá cả hàng hóa thường xuyên thay đổi bất ngờ, khó dự đoán, nghiệp vụ phát sinh đa dạng và phức tạp. Đặc thù của những hoạt động này là giao dịch những tài sản, hàng hóa không phải là của chính công ty chứng khoán. 

Do đó, cần thiết phải quy định về chế độ báo cáo để đảm bảo kiểm soát được hoạt động của công ty chứng khoán, trên cơ sở đó nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty chứng khoán nói riêng và kịp thời đưa ra những giải pháp xử lý vấn đề tồn tại, điều tiết ổn định thị trường chứng khoán nói chung.

3. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động, kinh doanh của công ty chứng khoán

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TÊN CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……..

V/v báo cáo tình hình hoạt động, kinh doanh

……, ngày…..tháng…..năm…..

 

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Biểu: Báo cáo tình hình hoạt động của Công ty chứng khoán

TT

Tiêu chí

Đơn vị tính

Nội dung

Ghi chú

Tháng

Quý

6 tháng

Năm

(1)

(2)

(3)

(4)

 

 

 

 

1

I. Giới thiệu chung về CTCK

 

 

 

 

 

 

2

1. Tên công ty

 

 

 

 

 

x

3

2. Vốn điều lệ

triệu đồng

 

 

x

x

x

4

3. Nghiệp vụ Môi giới

 

 

 

 

 

x

5

4. Nghiệp vụ Tự doanh

 

 

 

 

 

x

6

5. Nghiệp vụ Tư vấn đầu tư

 

 

 

 

 

x

7

6. Nghiệp vụ Bảo lãnh phát hành

 

 

 

 

 

x

8

7. Nghiệp vụ Lưu ký

 

 

 

 

 

x

9

8. Nghiệp vụ Phái sinh

 

 

 

 

 

x

10

9. Loại hình doanh nghiệp (CTĐC/CTCP/TNHH)

 

 

 

 

 

 

11

10. Tổng số người lao động tại Công ty

người

 

x

x

x

x

12

11. Tổng số người có chứng chỉ hành nghề

người

 

x

x

x

x

13

II. Kết quả kinh doanh

 

 

 

 

 

 

14

1. Tổng doanh thu

triệu đồng

 

 

x

x

x

15

2. Lợi nhuận sau thuế

triệu đồng

 

 

x

x

x

16

3. Doanh thu môi giới

triệu đồng

 

 

 

x

x

17

4. Tỷ trọng doanh thu môi giới so với tổng doanh thu

% (làm tròn đến số thập phân thứ hai)

 

 

 

x

x

18

5. Doanh thu tự doanh

triệu đồng

 

 

 

x

x

19

6. Tỷ trọng doanh thu tự doanh so với tổng doanh thu

% (làm tròn đến số thập phân thứ hai)

 

 

 

x

x

20

7. Doanh thu tư vấn đầu tư

triệu đồng

 

 

 

x

x

21

8.Tỷ trọng doanh thu tư vấn so với tổng doanh thu

% (làm tròn đến số thập phân thứ hai)

 

 

 

x

x

22

9. Doanh thu bảo lãnh phát hành

triệu đồng

 

 

 

x

x

23

10. Tỷ trọng doanh thu bảo lãnh phát hành so với tổng doanh thu

% (làm tròn đến số thập phân thứ hai)

 

 

 

x

x

24

11. Doanh thu khác

triệu đồng

 

 

 

x

x

25

12. Tỷ trọng doanh thu khác so với tổng doanh thu

% (làm tròn đến số thập phân thứ hai)

 

 

 

x

x

26

III. Hạn chế đầu tư

Đánh giá tình hình tuân thủ hạn chế đầu tư

 

x

x

x

x

27

IV. Vi phạm quy định về số lượng người hành nghề

 

 

 

 

x

x

28

V. Vi phạm chế độ công bố thông tin

 

 

 

 

x

x

29

VI. Tình trạng hoạt động

 

 

 

 

 

 

30

1. Tỷ lệ An toàn tài chính

 

 

 

 

x

x

31

2. Nghiệp vụ bị đình chỉ

 

 

 

 

 

x

32

3. Tạm ngừng hoạt động công ty/chi nhánh/Phòng giao dịch

 

 

 

 

 

x

33

4. Chấm dứt hoạt động kinh doanh

 

 

 

 

 

x

 

Ghi chú:

 

 

 

 

 

 

1. Loại file: excel

2. Font: Times New Roman, cỡ chữ 12

3. Tại mục “Loại hình doanh nghiệp”: Công ty cổ phần đại chúng: “CTĐC”; Công ty cổ phần chưa đại chúng: “CTCP”; Công ty trách nhiệm hữu hạn: “TNHH”.

4. “Lợi nhuận sau thuế” (6 tháng): BCTC soát xét 6 tháng.

5. Dòng 26 “Hạn chế đầu tư”: Công ty tự đánh giá đáp ứng/không đáp ứng quy định tại Điều 26 và Điều 28 Thông tư này.

6. Dòng 4,5,6,7,8,9: Đánh dấu x (nếu có) vào cột (4) tương ứng.

7. Dòng 27, 28: Dành cho các trường hợp vi phạm đã có quyết định xử phạt hành chính của UBCKNN. Điền số Quyết định và Ngày ban hành quyết định.

8. Dòng 30 cột (4): ghi Bình thường/Cảnh báo/Kiểm soát/Kiểm soát đặc biệt

9. Dòng 31, 32, 33 cột (4): Ghi Có/Không

 

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

4. Mẫu báo cáo chi tiết tình hình hoạt động, kinh doanh của công ty chứng khoán

MẪU BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……..

V/v báo cáo chi tiết tình hình hoạt động, kinh doanh

…….., ngày…..tháng……năm…..

 

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Công ty chứng khoán…

Biểu II.1 Tình hình nhân sự

quý/6 tháng/năm

Đơn vị tính: người

TT

Đối tượng

Số lượng người lao động

Số lượng người có chứng chỉ hành nghề

Ghi chú

Trong kỳ

Tăng/Giảm

Trong kỳ

Tăng/Giảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

I. Trụ sở chính

 

 

 

 

 

2

1. Ban Giám đốc

 

 

 

 

 

3

2. Bộ phận môi giới

 

 

 

 

 

4

3. Bộ phận tự doanh

 

 

 

 

 

5

4. Bộ phận bảo lãnh phát hành

 

 

 

 

 

6

5. Bộ phận tư vấn đầu tư

 

 

 

 

 

7

II. Chi nhánh

 

 

 

 

 

8

1. Chi nhánh….(tên chi nhánh)

 

 

 

 

 

9

– Giám đốc chi nhánh

 

 

 

 

 

10

– Bộ phận môi giới

 

 

 

 

 

11

– Bộ phận tư vấn

 

 

 

 

 

12

2. Chi nhánh…(tên chi nhánh)

 

 

 

 

 

13

– Giám đốc chi nhánh

 

 

 

 

 

14

– Bộ phận môi giới

 

 

 

 

 

15

Bộ phận tư vấn

 

 

 

 

 

16

III. Phòng giao dịch

 

 

 

 

 

17

1. Phòng giao dịch…(tên phòng giao dịch)

 

 

 

 

 

18

2. Phòng giao dịch…(tên phòng giao dịch)

 

 

 

 

 

19

3. Bộ phận khác

 

 

 

 

 

20

Tổng số

 

 

 

 

 

Ghi chú:

– Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số “Number”. Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).

Biểu II.2 Tình hình cổ đông/thành viên góp vốn nắm giữ từ 5% vốn điều lệ

6 tháng/năm

TT

Thông tin về cổ đông

Thông tin về tỷ lệ nắm giữ

Họ và tên (cá nhân)/ Tên tổ chức

Số giấy CMND/CCCD /Hộ chiếu (người nước ngoài)/ Số Giấy ĐKKD (Tổ chức)

Ngày cấp

Địa chỉ

Quốc tịch (người nước ngoài)/Tổ chức (nước ngoài)

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Số lượng cổ phần/ phần vốn góp

Tỷ lệ nắm giữ so với vốn điều lệ

Số lượng cổ phần/ phần vốn góp

Tỷ lệ nắm giữ so với vốn điều lệ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

– Cột (4): Định dạng theo date (DD/MM/YYYY)

– Cột (6): Ghi rõ tên nước.

– Cột (7) và (9): Nhập theo định dạng số “Number”.

– Cột (8) và (10): Nhập theo định dạng %, làm tròn số phần trăm đến số thập phân thứ hai.

Biểu II.3 Các thay đổi phải được chấp thuận trong kỳ

6 tháng/năm

TT

Nội dung

Địa điểm

Đóng cửa

Thành lập mới

Thay đổi tên

Nhân sự cấp cao

Thay đổi nghiệp vụ kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

I. Trong nước

 

 

 

 

 

 

2

Trụ sở chính

 

 

 

 

 

 

3

Chi nhánh

 

 

 

 

 

 

4

Phòng giao dịch

 

 

 

 

 

 

5

Văn phòng đại diện

 

 

 

 

 

 

6

II. Nước ngoài

 

 

 

 

 

 

7

Chi nhánh

 

 

 

 

 

 

8

Văn phòng đại diện

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

– Công ty chứng khoán nộp báo cáo theo biểu này sau khi có thay đổi (tính từ thời điểm Ủy ban chứng khoán nhà nước ra Quyết định chấp thuận thay đổi) tại báo cáo của kỳ gần nhất.

– Cột (3), (6), (7), (8): Định dạng số “Number” nhập theo số lần thay đổi tính đến thời điểm báo cáo.

– Cột (4), (5): Định dạng số “Number”, đơn vị: Số lượng.

– Cột (7): Nhân sự cấp cao bao gồm Người đại diện theo pháp luật đối với trụ sở chính, người đứng đầu chi nhánh

Biểu II.4 Số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư

quý/6 tháng/năm

TT

Loại khách hàng

Số lượng tài khoản

Số lượng tài khoản có phát sinh giao dịch trong kỳ

Trong kỳ

Tăng/Giảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

I. Trong nước

 

 

 

2

1. Cá nhân

 

 

 

3

2. Tổ chức

 

 

 

4

II. Nước ngoài

 

 

 

5

1. Cá nhân

 

 

 

6

2. Tổ chức

 

 

 

7

Tổng (I + II)

 

 

 

Ghi chú:

– Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số “Number”. Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).

Biểu II.5 Tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư

Tháng/năm

STT

Ngân hàng nhận tiền gửi

Số dư trên tài khoản (triệu đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

I. Ngân hàng A

 

 

2

1. Tài khoản số A1

 

 

3

2. Tài khoản số A2

 

 

4

3. Tài khoản số…

 

 

5

II. Ngân hàng B

 

 

6

1. Tài khoản số B1

 

 

7

2. Tài khoản số B2

 

 

8

3. Tài khoản số…

 

 

9

Tổng (I + II +…)

 

 

Ghi chú:

– Liệt kê chi tiết từng tài khoản tại tất cả các ngân hàng nhận tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư.

– Dòng 1 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản A1, A2,…

– Dòng 5 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản B1, B2…

Biểu II.6 Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch

Tháng/6 tháng/năm

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Loại chứng khoán

Tổng mua

Tổng bán

Tổng mua và bán

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

HNX

HSX

HNX

HSX

HNX

HSX

HNX

HSX

HNX

HSX

HNX

HSX

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

I. Nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

1. Giao dịch cổ phiếu của NĐT trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

2. Giao dịch cổ phiếu của NĐT nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

3. Giao dịch chứng chỉ quỹ của NĐT trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

4. Giao dịch chứng chỉ quỹ của NĐT nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

B. Tự doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

1. Cổ phiếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

2. Trái phiếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

3. Chứng chỉ quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

– HNX là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

– HSX là Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Biểu II.7 Giao dịch chứng khoán chưa niêm yết/đăng ký giao dịch

tháng/6 tháng/năm

STT

Chứng khoán

Kỳ hạn

Mua trong kỳ

Bán trong kỳ

≤ 2 năm

> 2 năm và < 5 năm

≥ 5 năm

KL

Giá trị (triệu đồng)

KL

Giá trị (triệu đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

I. Cổ phiếu (Tổng)

 

 

 

x

x

x

x

2

1. Công ty A

 

 

 

x

x

x

x

3

2. Công ty B

 

 

 

x

x

x

x

4

3. Công ty…

 

 

 

x

x

x

x

5

II. Trái phiếu

Tổng

Tổng

Tổng

 

Tổng

 

Tổng

6

1. Trái phiếu A

 

 

 

 

x

 

x

7

2. Trái phiếu B

 

 

 

 

x

 

x

8

3. Trái phiếu …

 

 

 

 

x

 

x

Ghi chú:

– Báo cáo chi tiết theo từng tổ chức phát hành.

– Cột (3), (4), (5) chỉ áp dụng với mục “Trái phiếu”. Đánh dấu x tương ứng với kỳ hạn của từng loại trái phiếu.

– Cột (6) đến Cột (9): Nhập theo định dạng số (“Number”).

Biểu II.8 Tình hình giao dịch ký quỹ chứng khoán

tháng/năm

TT

Nội dung

Cuối kỳ

Khối lượng chứng khoán cầm cố

Ghi chú

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

I. Số lượng tài khoản giao dịch ký quỹ

x

 

 

 

2

II. Giá trị chứng khoán ký quỹ

 

x

 

 

3

III. Nguồn vốn tài trợ giao dịch ký quỹ

 

x

 

 

4

1. Vốn chủ sở hữu

 

x

 

 

5

2. Vốn vay từ tổ chức tín dụng

 

x

 

 

6

3. Vốn vay từ nguồn khác

 

x

 

 

7

IV. Thu từ hoạt động ký quỹ

 

x

 

 

8

V. Dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ tại HSX

 

x

 

 

9

1. Mã ABC

 

x

x

 

10

2. Mã XYZ

 

x

x

 

11

3. Mã…

 

x

x

 

12

VI. Dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ tại HNX

 

x

x

 

13

1. Mã ACB

 

x

x

 

14

2. Mã YZX

 

x

x

 

15

3. Mã…

 

 

 

 

16

VII. Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ (V+VI)

 

 

 

 

Ghi chú:

– Số liệu được chốt vào ngày làm việc cuối cùng của tháng

– Trường hợp đối với 50 mã trở lên phải lập biểu chi tiết II.8B

Biểu II.8B Chi tiết tình hình cho vay giao dịch ký quỹ từng mã chứng khoán

tháng/năm

TT

Nội dung

Khối lượng cầm cố

Dư nợ cho vay (triệu đồng)

1

I. HSX

x

x

2

Mã …

x

x

3

Mã …

x

x

4

II. HNX

x

x

5

Mã …

x

x

6

Mã …

x

x

7

Tổng

 

x

Ghi chú: Áp dụng đối với số mã chứng khoán cho vay ký quỹ từ 50 mã trở lên

Biểu II.9 Ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân

tháng/năm

TT

Loại khách hàng

Tổng số tài khoản ủy thác

Giá trị ủy thác (triệu đồng)

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tăng/Giảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Trong nước

 

 

 

 

2

Nước ngoài

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

Ghi chú:

– Cột (3), (4): Tính theo ngày dương lịch đầu/cuối tháng (Phiên giao dịch đầu tiên/cuối cùng của tháng).

– Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số “Number”. Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).

Biểu II.10 Tình hình nắm giữ chứng khoán niêm yết

tháng/năm

TT

Loại chứng khoán

Số lượng chứng khoán nắm giữ

Giá trị chứng khoán nắm giữ (triệu đồng)

Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức phát hành vào thời điểm báo cáo

Tỷ lệ sở hữu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(3)/(5) *100

1

I. Cổ phiếu

 

x

 

 

2

A

x

x

x

x

3

x

 

x

x

4

II. Chứng chỉ quỹ

 

x

 

 

5

A

x

x

x

x

6

x

x

x

x

7

Tổng (I+II)

 

x

 

 

Ghi chú:

– Cột (2) loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán (đối với chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch).

– Cột (3) là các chứng khoán hiện CTCK đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về tài khoản.

– Phải loại trừ chứng khoán nắm giữ thuộc các giao dịch kỳ hạn chứng khoán khỏi mục này.

– Giá trị tính theo giá mua vào.

Biểu II.11 Tình hình đầu tư, góp vốn vào tổ chức khác

Quý/năm

TT

Danh mục đầu tư

Giá trị cuối kỳ

Ghi chú

Cổ phiếu

Vốn góp vào tổ chức/dự án kinh doanh

Tài sản cố định (triệu đồng)

Trái phiếu doanh nghiệp (triệu đồng)

Số lượng cổ phiếu nắm giữ

Giá trị cổ phiếu nắm giữ (triệu đồng)

Tỷ lệ đầu tư (%)

Giá trị (triệu đồng)

Tỷ lệ đầu tư (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

I. Đầu tư trong nước

 

x

 

x

 

 

x

 

2

Công ty A

x

x

x

 

 

 

x

 

3

Dự án B

 

 

 

x

x

 

 

 

4

II. Đầu tư ra nước ngoài

 

x

 

x

 

 

x

 

5

Công ty A

x

x

x

 

 

 

x

 

6

Dự án B

 

 

 

x

x

 

 

 

7

Tổng (I+II)

 

x

 

x

 

x

x

 

8

Tổng*

 

 

 

 

9

III. Tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định

 

 

 

 

 

x

 

 

10

IV. Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

x

 

11

V. Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu, phần vốn góp và dự án kinh doanh

x

 

 

 

Ghi chú:

Tổng*= Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết (tại biểu II.10)+ tổng giá trị cột (4) + Tổng Giá trị cột (7)

Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu, phần vốn góp và dự án kinh doanh = Tổng*/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán

Tỷ lệ đầu tư tài sản cố định = Tổng giá trị còn lại của tài sản cố định/Tổng tài sản công ty chứng khoán

Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp = Tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán

Tỷ lệ đầu tư ở cột (5)= Số lượng cổ phiếu chưa niêm yết của một tổ chức công ty sở hữu/số lượng cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức

Tỷ lệ đầu tư ở cột (8) = Giá trị vốn góp/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán

Biểu II.12 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán

6 tháng/năm

Đơn vị: triệu đồng

TT

Tên tổ chức phát hành

Loại chứng khoán bảo lãnh

Hình thức bảo lãnh

Tổng giá trị bảo lãnh

Hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn

Cổ phiếu

Trái phiếu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Số liệu lấy theo báo cáo quý gần nhất.

Cột (6), (7): Nhập theo định dạng số “Number”.

Biểu II.13 Các hoạt động tư vấn và cung cấp dịch vụ

6 tháng/năm

TT

Loại hoạt động

Số lượng hợp đồng

Số hợp lượng đồng tăng/giảm trong kỳ

(1)

(2)

(3)

(4)

 

I. Tư vấn đầu tư chứng khoán

 

 

 

II. Tư vấn tài chính

 

 

 

1. Tư vấn ..

 

 

 

2. Tư vấn ..

 

 

 

III. Dịch vụ khác:

 

 

 

1. …..

 

 

 

2. …..

 

 

Cột (3), (4): Nhập theo định dạng số (“Number”). Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).

Ghi chú chung:

– Loại file: excel

– Font: Times New Roman, cỡ chữ 12

 

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

5. Mẫu báo cáo quản trị rủi ro

MẪU BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …/BC-

……., ngày……tháng…..năm……

 

BÁO CÁO

Quản trị rủi ro

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

I. Bộ máy quản trị rủi ro

1) Thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu

2) Thành viên Ban kiểm soát/Ban kiểm toán nội bộ

3) Thành viên Ban Tổng Giám đốc/Ban Giám đốc

II. Văn bản, quy trình, quy chế về quản trị rủi ro

1) Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản trị rủi ro

– Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy quản trị rủi ro

– Cơ chế phân cấp thẩm quyền quyết định và trách nhiệm của từng thành viên

2) Chính sách rủi ro

3) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro

a) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro cho từng nghiệp vụ

b) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro cho tất cả các nghiệp vụ

4) Quy trình xác định rủi ro

5) Kế hoạch dự phòng

III. Công tác kiểm tra giám sát của Công ty về quản trị rủi ro

1) Nội dung kiểm tra, giám sát

a) Tuân thủ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định pháp luật khác có liên quan.

b) Tuân thủ quy trình, quy chế của Công ty

2) Số lần kiểm tra trong năm

3) Báo cáo kết quả kiểm tra

IV. Đánh giá tính độc lập ngăn ngừa xung đột lợi ích

1. Trung thực, tránh các xung đột về quyền lợi của người quản lý công ty

2. Giao dịch với người có liên quan

3. Giao dịch với cổ đông người quản lý công ty và người có liên quan của các đối tượng này.

4. Đảm bảo quyền hợp pháp của người có quyền lợi liên quan đến công ty

 

 

(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group