1. Chế độ báo cáo của công ty tài chính
Chế độ báo cáo của công ty chứng khoán được quy định tại Điều 29 Thông tư 121/TT-BTC, cụ thể như sau:
– Công ty chứng khoán phải gửi báo cáo định kỳ bằng tệp dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước qua hệ thống thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo các thời hạn và quy định như sau:
+ Trong vòng 05 ngày làm việc của tháng tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo tình hình hoạt động tháng (theo mẫu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư này);
+ Trong vòng 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý, công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo tài chính quý. Trường hợp công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính quý hợp nhất, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính quý hợp nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
+ Trong vòng 45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính bán niên và báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30 tháng 6 đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Trường hợp công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính bán niên hợp nhất, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính bán niên hợp nhất đã được soát xét trong vòng 60 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính;
+ Báo cáo năm
Trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của công ty (theo mẫu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư này).
Trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán được chấp thuận. Trường hợp công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính năm hợp nhất, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính năm hợp nhất đã được kiểm toán trong vòng 100 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
+ Báo cáo tài chính của công ty chứng khoán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định tại Điểm b, c, d Khoản này phải đầy đủ các thành phần và nội dung theo quy định của pháp luật kế toán quy định đối với công ty chứng khoán;
+ Trường hợp báo cáo tài chính có ý kiến kiểm toán ngoại trừ chưa nêu chi tiết khoản mục ngoại trừ và lý do ngoại trừ, công ty chứng khoán phải có văn bản giải trình và có xác nhận của kiểm toán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chậm nhất 30 ngày kể từ ngày gửi báo cáo theo quy định tại Điểm c và d Khoản này.
– Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi xảy ra các sự kiện dưới đây, công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản:
+ Vay, đầu tư vượt quá hạn mức quy định tại Điều 26 và Điều 28 Thông tư này;
+ Ngày trụ sở chính công ty chứng khoán, chi nhánh, phòng giao dịch khai trương hoạt động.
– Báo cáo quản trị rủi ro
Trước ngày 31/01 và 31/7 hàng năm, công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo năm/6 tháng về hoạt động quản trị rủi ro (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Thông tư này).
– Báo cáo theo yêu cầu
Trường hợp cần thiết, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu công ty chứng khoán báo cáo bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung và thời hạn báo cáo.
2. Vì sao phải quy định chế độ báo cáo đối với công ty tài chính
Việc báo cáo của công ty chứng khoán phải đầy đủ, kịp thời và phản ánh chính xác tình hình thực tế của công ty chứng khoán. Điều này xuất phát từ đặc điểm hoạt động của công ty chứng khoán. Quy định chế độ báo cáo hoạt động trong công ty chứng khoán vì những lý do sau:
Thứ nhất, hoạt động của công ty chứng khoán có nhiều điểm khác biệt so với hoạt động của những loại hình doanh nghiệp khác. Trước tiên, với mỗi hoạt động khác nhau, công ty chứng khoán cần đáp ứng những điều kiện khách khe của pháp luật, vốn pháp định, cơ sở vật chất kĩ thuật, nhân sự. Đặc biệt, các thông tin cho công ty chứng khoán cung cấp, có độ tin cậy cao, được cập nhật thường xuyên, liên tục, chốt theo từng ngày, từng giờ bởi hoạt động giao dịch của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán diễn ra liên tục, nếu có chút sai sót sẽ gây thiệt hại cho nhà đầu tư vào các công ty chứng khoán.
Thứ hai, hàng hóa mà công ty thực hiện hoạt động kinh doanh mua bán là một thứ hàng vô hình, chỉ là những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhưng lại mang giá trị rất lớn. Giá cả hàng hóa thường xuyên thay đổi bất ngờ, khó dự đoán, nghiệp vụ phát sinh đa dạng và phức tạp. Đặc thù của những hoạt động này là giao dịch những tài sản, hàng hóa không phải là của chính công ty chứng khoán.
Do đó, cần thiết phải quy định về chế độ báo cáo để đảm bảo kiểm soát được hoạt động của công ty chứng khoán, trên cơ sở đó nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty chứng khoán nói riêng và kịp thời đưa ra những giải pháp xử lý vấn đề tồn tại, điều tiết ổn định thị trường chứng khoán nói chung.
3. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động, kinh doanh của công ty chứng khoán
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. V/v báo cáo tình hình hoạt động, kinh doanh |
……, ngày…..tháng…..năm….. |
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Biểu: Báo cáo tình hình hoạt động của Công ty chứng khoán
TT |
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Nội dung |
Ghi chú |
|||
Tháng |
Quý |
6 tháng |
Năm |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
1 |
I. Giới thiệu chung về CTCK |
|
|
|
|
|
|
2 |
1. Tên công ty |
|
|
|
|
|
x |
3 |
2. Vốn điều lệ |
triệu đồng |
|
|
x |
x |
x |
4 |
3. Nghiệp vụ Môi giới |
|
|
|
|
|
x |
5 |
4. Nghiệp vụ Tự doanh |
|
|
|
|
|
x |
6 |
5. Nghiệp vụ Tư vấn đầu tư |
|
|
|
|
|
x |
7 |
6. Nghiệp vụ Bảo lãnh phát hành |
|
|
|
|
|
x |
8 |
7. Nghiệp vụ Lưu ký |
|
|
|
|
|
x |
9 |
8. Nghiệp vụ Phái sinh |
|
|
|
|
|
x |
10 |
9. Loại hình doanh nghiệp (CTĐC/CTCP/TNHH) |
|
|
|
|
|
|
11 |
10. Tổng số người lao động tại Công ty |
người |
|
x |
x |
x |
x |
12 |
11. Tổng số người có chứng chỉ hành nghề |
người |
|
x |
x |
x |
x |
13 |
II. Kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
14 |
1. Tổng doanh thu |
triệu đồng |
|
|
x |
x |
x |
15 |
2. Lợi nhuận sau thuế |
triệu đồng |
|
|
x |
x |
x |
16 |
3. Doanh thu môi giới |
triệu đồng |
|
|
|
x |
x |
17 |
4. Tỷ trọng doanh thu môi giới so với tổng doanh thu |
% (làm tròn đến số thập phân thứ hai) |
|
|
|
x |
x |
18 |
5. Doanh thu tự doanh |
triệu đồng |
|
|
|
x |
x |
19 |
6. Tỷ trọng doanh thu tự doanh so với tổng doanh thu |
% (làm tròn đến số thập phân thứ hai) |
|
|
|
x |
x |
20 |
7. Doanh thu tư vấn đầu tư |
triệu đồng |
|
|
|
x |
x |
21 |
8.Tỷ trọng doanh thu tư vấn so với tổng doanh thu |
% (làm tròn đến số thập phân thứ hai) |
|
|
|
x |
x |
22 |
9. Doanh thu bảo lãnh phát hành |
triệu đồng |
|
|
|
x |
x |
23 |
10. Tỷ trọng doanh thu bảo lãnh phát hành so với tổng doanh thu |
% (làm tròn đến số thập phân thứ hai) |
|
|
|
x |
x |
24 |
11. Doanh thu khác |
triệu đồng |
|
|
|
x |
x |
25 |
12. Tỷ trọng doanh thu khác so với tổng doanh thu |
% (làm tròn đến số thập phân thứ hai) |
|
|
|
x |
x |
26 |
III. Hạn chế đầu tư |
Đánh giá tình hình tuân thủ hạn chế đầu tư |
|
x |
x |
x |
x |
27 |
IV. Vi phạm quy định về số lượng người hành nghề |
|
|
|
|
x |
x |
28 |
V. Vi phạm chế độ công bố thông tin |
|
|
|
|
x |
x |
29 |
VI. Tình trạng hoạt động |
|
|
|
|
|
|
30 |
1. Tỷ lệ An toàn tài chính |
|
|
|
|
x |
x |
31 |
2. Nghiệp vụ bị đình chỉ |
|
|
|
|
|
x |
32 |
3. Tạm ngừng hoạt động công ty/chi nhánh/Phòng giao dịch |
|
|
|
|
|
x |
33 |
4. Chấm dứt hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
x |
|
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
1. Loại file: excel
2. Font: Times New Roman, cỡ chữ 12
3. Tại mục “Loại hình doanh nghiệp”: Công ty cổ phần đại chúng: “CTĐC”; Công ty cổ phần chưa đại chúng: “CTCP”; Công ty trách nhiệm hữu hạn: “TNHH”.
4. “Lợi nhuận sau thuế” (6 tháng): BCTC soát xét 6 tháng.
5. Dòng 26 “Hạn chế đầu tư”: Công ty tự đánh giá đáp ứng/không đáp ứng quy định tại Điều 26 và Điều 28 Thông tư này.
6. Dòng 4,5,6,7,8,9: Đánh dấu x (nếu có) vào cột (4) tương ứng.
7. Dòng 27, 28: Dành cho các trường hợp vi phạm đã có quyết định xử phạt hành chính của UBCKNN. Điền số Quyết định và Ngày ban hành quyết định.
8. Dòng 30 cột (4): ghi Bình thường/Cảnh báo/Kiểm soát/Kiểm soát đặc biệt
9. Dòng 31, 32, 33 cột (4): Ghi Có/Không
NGƯỜI LẬP |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ |
(TỔNG) GIÁM ĐỐC |
4. Mẫu báo cáo chi tiết tình hình hoạt động, kinh doanh của công ty chứng khoán
MẪU BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. V/v báo cáo chi tiết tình hình hoạt động, kinh doanh |
…….., ngày…..tháng……năm….. |
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty chứng khoán…
Biểu II.1 Tình hình nhân sự
quý/6 tháng/năm
Đơn vị tính: người
TT |
Đối tượng |
Số lượng người lao động |
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề |
Ghi chú |
||
Trong kỳ |
Tăng/Giảm |
Trong kỳ |
Tăng/Giảm |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
I. Trụ sở chính |
|
|
|
|
|
2 |
1. Ban Giám đốc |
|
|
|
|
|
3 |
2. Bộ phận môi giới |
|
|
|
|
|
4 |
3. Bộ phận tự doanh |
|
|
|
|
|
5 |
4. Bộ phận bảo lãnh phát hành |
|
|
|
|
|
6 |
5. Bộ phận tư vấn đầu tư |
|
|
|
|
|
7 |
II. Chi nhánh |
|
|
|
|
|
8 |
1. Chi nhánh….(tên chi nhánh) |
|
|
|
|
|
9 |
– Giám đốc chi nhánh |
|
|
|
|
|
10 |
– Bộ phận môi giới |
|
|
|
|
|
11 |
– Bộ phận tư vấn |
|
|
|
|
|
12 |
2. Chi nhánh…(tên chi nhánh) |
|
|
|
|
|
13 |
– Giám đốc chi nhánh |
|
|
|
|
|
14 |
– Bộ phận môi giới |
|
|
|
|
|
15 |
Bộ phận tư vấn |
|
|
|
|
|
16 |
III. Phòng giao dịch |
|
|
|
|
|
17 |
1. Phòng giao dịch…(tên phòng giao dịch) |
|
|
|
|
|
18 |
2. Phòng giao dịch…(tên phòng giao dịch) |
|
|
|
|
|
19 |
3. Bộ phận khác |
|
|
|
|
|
20 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
– Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số “Number”. Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).
Biểu II.2 Tình hình cổ đông/thành viên góp vốn nắm giữ từ 5% vốn điều lệ
6 tháng/năm
TT |
Thông tin về cổ đông |
Thông tin về tỷ lệ nắm giữ |
|||||||
Họ và tên (cá nhân)/ Tên tổ chức |
Số giấy CMND/CCCD /Hộ chiếu (người nước ngoài)/ Số Giấy ĐKKD (Tổ chức) |
Ngày cấp |
Địa chỉ |
Quốc tịch (người nước ngoài)/Tổ chức (nước ngoài) |
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
|||
Số lượng cổ phần/ phần vốn góp |
Tỷ lệ nắm giữ so với vốn điều lệ |
Số lượng cổ phần/ phần vốn góp |
Tỷ lệ nắm giữ so với vốn điều lệ |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
– Cột (4): Định dạng theo date (DD/MM/YYYY)
– Cột (6): Ghi rõ tên nước.
– Cột (7) và (9): Nhập theo định dạng số “Number”.
– Cột (8) và (10): Nhập theo định dạng %, làm tròn số phần trăm đến số thập phân thứ hai.
Biểu II.3 Các thay đổi phải được chấp thuận trong kỳ
6 tháng/năm
TT |
Nội dung |
Địa điểm |
Đóng cửa |
Thành lập mới |
Thay đổi tên |
Nhân sự cấp cao |
Thay đổi nghiệp vụ kinh doanh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
I. Trong nước |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trụ sở chính |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
4 |
Phòng giao dịch |
|
|
|
|
|
|
5 |
Văn phòng đại diện |
|
|
|
|
|
|
6 |
II. Nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
8 |
Văn phòng đại diện |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
– Công ty chứng khoán nộp báo cáo theo biểu này sau khi có thay đổi (tính từ thời điểm Ủy ban chứng khoán nhà nước ra Quyết định chấp thuận thay đổi) tại báo cáo của kỳ gần nhất.
– Cột (3), (6), (7), (8): Định dạng số “Number” nhập theo số lần thay đổi tính đến thời điểm báo cáo.
– Cột (4), (5): Định dạng số “Number”, đơn vị: Số lượng.
– Cột (7): Nhân sự cấp cao bao gồm Người đại diện theo pháp luật đối với trụ sở chính, người đứng đầu chi nhánh
Biểu II.4 Số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
quý/6 tháng/năm
TT |
Loại khách hàng |
Số lượng tài khoản |
Số lượng tài khoản có phát sinh giao dịch trong kỳ |
|
Trong kỳ |
Tăng/Giảm |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
I. Trong nước |
|
|
|
2 |
1. Cá nhân |
|
|
|
3 |
2. Tổ chức |
|
|
|
4 |
II. Nước ngoài |
|
|
|
5 |
1. Cá nhân |
|
|
|
6 |
2. Tổ chức |
|
|
|
7 |
Tổng (I + II) |
|
|
|
Ghi chú:
– Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số “Number”. Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).
Biểu II.5 Tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
Tháng/năm
STT |
Ngân hàng nhận tiền gửi |
Số dư trên tài khoản (triệu đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
I. Ngân hàng A |
|
|
2 |
1. Tài khoản số A1 |
|
|
3 |
2. Tài khoản số A2 |
|
|
4 |
3. Tài khoản số… |
|
|
5 |
II. Ngân hàng B |
|
|
6 |
1. Tài khoản số B1 |
|
|
7 |
2. Tài khoản số B2 |
|
|
8 |
3. Tài khoản số… |
|
|
9 |
Tổng (I + II +…) |
|
|
Ghi chú:
– Liệt kê chi tiết từng tài khoản tại tất cả các ngân hàng nhận tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư.
– Dòng 1 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản A1, A2,…
– Dòng 5 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản B1, B2…
Biểu II.6 Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch
Tháng/6 tháng/năm
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Loại chứng khoán |
Tổng mua |
Tổng bán |
Tổng mua và bán |
|||||||||
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
||||||||
HNX |
HSX |
HNX |
HSX |
HNX |
HSX |
HNX |
HSX |
HNX |
HSX |
HNX |
HSX |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
I. Nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
1. Giao dịch cổ phiếu của NĐT trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
2. Giao dịch cổ phiếu của NĐT nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
3. Giao dịch chứng chỉ quỹ của NĐT trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
4. Giao dịch chứng chỉ quỹ của NĐT nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
B. Tự doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1. Cổ phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
2. Trái phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
3. Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
– HNX là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
– HSX là Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Biểu II.7 Giao dịch chứng khoán chưa niêm yết/đăng ký giao dịch
tháng/6 tháng/năm
STT |
Chứng khoán |
Kỳ hạn |
Mua trong kỳ |
Bán trong kỳ |
||||
≤ 2 năm |
> 2 năm và < 5 năm |
≥ 5 năm |
KL |
Giá trị (triệu đồng) |
KL |
Giá trị (triệu đồng) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
I. Cổ phiếu (Tổng) |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
2 |
1. Công ty A |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
3 |
2. Công ty B |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
4 |
3. Công ty… |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
5 |
II. Trái phiếu |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
|
Tổng |
|
Tổng |
6 |
1. Trái phiếu A |
|
|
|
|
x |
|
x |
7 |
2. Trái phiếu B |
|
|
|
|
x |
|
x |
8 |
3. Trái phiếu … |
|
|
|
|
x |
|
x |
Ghi chú:
– Báo cáo chi tiết theo từng tổ chức phát hành.
– Cột (3), (4), (5) chỉ áp dụng với mục “Trái phiếu”. Đánh dấu x tương ứng với kỳ hạn của từng loại trái phiếu.
– Cột (6) đến Cột (9): Nhập theo định dạng số (“Number”).
Biểu II.8 Tình hình giao dịch ký quỹ chứng khoán
tháng/năm
TT |
Nội dung |
Cuối kỳ |
Khối lượng chứng khoán cầm cố |
Ghi chú |
|
Số lượng |
Giá trị (triệu đồng) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
I. Số lượng tài khoản giao dịch ký quỹ |
x |
|
|
|
2 |
II. Giá trị chứng khoán ký quỹ |
|
x |
|
|
3 |
III. Nguồn vốn tài trợ giao dịch ký quỹ |
|
x |
|
|
4 |
1. Vốn chủ sở hữu |
|
x |
|
|
5 |
2. Vốn vay từ tổ chức tín dụng |
|
x |
|
|
6 |
3. Vốn vay từ nguồn khác |
|
x |
|
|
7 |
IV. Thu từ hoạt động ký quỹ |
|
x |
|
|
8 |
V. Dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ tại HSX |
|
x |
|
|
9 |
1. Mã ABC |
|
x |
x |
|
10 |
2. Mã XYZ |
|
x |
x |
|
11 |
3. Mã… |
|
x |
x |
|
12 |
VI. Dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ tại HNX |
|
x |
x |
|
13 |
1. Mã ACB |
|
x |
x |
|
14 |
2. Mã YZX |
|
x |
x |
|
15 |
3. Mã… |
|
|
|
|
16 |
VII. Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ (V+VI) |
|
|
|
|
Ghi chú:
– Số liệu được chốt vào ngày làm việc cuối cùng của tháng
– Trường hợp đối với 50 mã trở lên phải lập biểu chi tiết II.8B
Biểu II.8B Chi tiết tình hình cho vay giao dịch ký quỹ từng mã chứng khoán
tháng/năm
TT |
Nội dung |
Khối lượng cầm cố |
Dư nợ cho vay (triệu đồng) |
1 |
I. HSX |
x |
x |
2 |
Mã … |
x |
x |
3 |
Mã … |
x |
x |
4 |
II. HNX |
x |
x |
5 |
Mã … |
x |
x |
6 |
Mã … |
x |
x |
7 |
Tổng |
|
x |
Ghi chú: Áp dụng đối với số mã chứng khoán cho vay ký quỹ từ 50 mã trở lên
Biểu II.9 Ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân
tháng/năm
TT |
Loại khách hàng |
Tổng số tài khoản ủy thác |
Giá trị ủy thác (triệu đồng) |
||
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
Tăng/Giảm |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Trong nước |
|
|
|
|
2 |
Nước ngoài |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Ghi chú:
– Cột (3), (4): Tính theo ngày dương lịch đầu/cuối tháng (Phiên giao dịch đầu tiên/cuối cùng của tháng).
– Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số “Number”. Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).
Biểu II.10 Tình hình nắm giữ chứng khoán niêm yết
tháng/năm
TT |
Loại chứng khoán |
Số lượng chứng khoán nắm giữ |
Giá trị chứng khoán nắm giữ (triệu đồng) |
Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức phát hành vào thời điểm báo cáo |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(3)/(5) *100 |
1 |
I. Cổ phiếu |
|
x |
|
|
2 |
A |
x |
x |
x |
x |
3 |
… |
x |
|
x |
x |
4 |
II. Chứng chỉ quỹ |
|
x |
|
|
5 |
A |
x |
x |
x |
x |
6 |
… |
x |
x |
x |
x |
7 |
Tổng (I+II) |
|
x |
|
|
Ghi chú:
– Cột (2) loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán (đối với chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch).
– Cột (3) là các chứng khoán hiện CTCK đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về tài khoản.
– Phải loại trừ chứng khoán nắm giữ thuộc các giao dịch kỳ hạn chứng khoán khỏi mục này.
– Giá trị tính theo giá mua vào.
Biểu II.11 Tình hình đầu tư, góp vốn vào tổ chức khác
Quý/năm
TT |
Danh mục đầu tư |
Giá trị cuối kỳ |
Ghi chú |
||||||
Cổ phiếu |
Vốn góp vào tổ chức/dự án kinh doanh |
Tài sản cố định (triệu đồng) |
Trái phiếu doanh nghiệp (triệu đồng) |
||||||
Số lượng cổ phiếu nắm giữ |
Giá trị cổ phiếu nắm giữ (triệu đồng) |
Tỷ lệ đầu tư (%) |
Giá trị (triệu đồng) |
Tỷ lệ đầu tư (%) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
I. Đầu tư trong nước |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
2 |
Công ty A |
x |
x |
x |
|
|
|
x |
|
3 |
Dự án B |
|
|
|
x |
x |
|
|
|
4 |
II. Đầu tư ra nước ngoài |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
5 |
Công ty A |
x |
x |
x |
|
|
|
x |
|
6 |
Dự án B |
|
|
|
x |
x |
|
|
|
7 |
Tổng (I+II) |
|
x |
|
x |
|
x |
x |
|
8 |
Tổng* |
|
|
|
|
||||
9 |
III. Tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định |
|
|
|
|
|
x |
|
|
10 |
IV. Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
x |
|
11 |
V. Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu, phần vốn góp và dự án kinh doanh |
x |
|
|
|
Ghi chú:
Tổng*= Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết (tại biểu II.10)+ tổng giá trị cột (4) + Tổng Giá trị cột (7)
Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu, phần vốn góp và dự án kinh doanh = Tổng*/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán
Tỷ lệ đầu tư tài sản cố định = Tổng giá trị còn lại của tài sản cố định/Tổng tài sản công ty chứng khoán
Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp = Tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán
Tỷ lệ đầu tư ở cột (5)= Số lượng cổ phiếu chưa niêm yết của một tổ chức công ty sở hữu/số lượng cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức
Tỷ lệ đầu tư ở cột (8) = Giá trị vốn góp/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán
Biểu II.12 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán
6 tháng/năm
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Tên tổ chức phát hành |
Loại chứng khoán bảo lãnh |
Hình thức bảo lãnh |
Tổng giá trị bảo lãnh |
Hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn |
|
Cổ phiếu |
Trái phiếu |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
… |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu lấy theo báo cáo quý gần nhất.
Cột (6), (7): Nhập theo định dạng số “Number”.
Biểu II.13 Các hoạt động tư vấn và cung cấp dịch vụ
6 tháng/năm
TT |
Loại hoạt động |
Số lượng hợp đồng |
Số hợp lượng đồng tăng/giảm trong kỳ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
I. Tư vấn đầu tư chứng khoán |
|
|
|
II. Tư vấn tài chính |
|
|
|
1. Tư vấn .. |
|
|
|
2. Tư vấn .. |
|
|
|
III. Dịch vụ khác: |
|
|
|
1. ….. |
|
|
|
2. ….. |
|
|
Cột (3), (4): Nhập theo định dạng số (“Number”). Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).
Ghi chú chung:
– Loại file: excel
– Font: Times New Roman, cỡ chữ 12
NGƯỜI LẬP |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ |
(TỔNG) GIÁM ĐỐC |
5. Mẫu báo cáo quản trị rủi ro
MẪU BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC- |
……., ngày……tháng…..năm…… |
BÁO CÁO
Quản trị rủi ro
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Bộ máy quản trị rủi ro
1) Thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu
–
–
2) Thành viên Ban kiểm soát/Ban kiểm toán nội bộ
–
–
3) Thành viên Ban Tổng Giám đốc/Ban Giám đốc
–
–
II. Văn bản, quy trình, quy chế về quản trị rủi ro
1) Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản trị rủi ro
– Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy quản trị rủi ro
– Cơ chế phân cấp thẩm quyền quyết định và trách nhiệm của từng thành viên
2) Chính sách rủi ro
3) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro
a) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro cho từng nghiệp vụ
b) Hạn mức rủi ro và đo lường rủi ro cho tất cả các nghiệp vụ
4) Quy trình xác định rủi ro
5) Kế hoạch dự phòng
III. Công tác kiểm tra giám sát của Công ty về quản trị rủi ro
1) Nội dung kiểm tra, giám sát
a) Tuân thủ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Tuân thủ quy trình, quy chế của Công ty
2) Số lần kiểm tra trong năm
3) Báo cáo kết quả kiểm tra
IV. Đánh giá tính độc lập ngăn ngừa xung đột lợi ích
1. Trung thực, tránh các xung đột về quyền lợi của người quản lý công ty
2. Giao dịch với người có liên quan
3. Giao dịch với cổ đông người quản lý công ty và người có liên quan của các đối tượng này.
4. Đảm bảo quyền hợp pháp của người có quyền lợi liên quan đến công ty
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group