Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:  1900.0191

 Cơ sở pháp lý: 

– Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

– Luật xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 (hiệu lực 01/01/2022)

– Nghị định 120/2021/NĐ-CP (có hiệu lực 01/01/2022)

Giáo dục tại xã, phường, thị trấn là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 90 của Luật này để giáo dục, quản lý họ tại nơi cư trú trong trường hợp nhận thấy không cần thiết phải cách ly họ khỏi cộng đồng. (khoản 1 Điều 89 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012)

1. Quy định về việc vắng mặt của người được giáo dục tại nơi cư trú 

Điều 38 Nghị định 120/2021/NĐ-CP quy định về việc vắng mặt của người được giáo dục tại nơi cư trú và người được giáo dục tại cơ sở bảo trợ xã hội. Theo đó:

– Người được giáo dục được vắng mặt tại nơi cư trú hoặc vắng mặt tại cơ sở bảo trợ xã hội nếu có lý do chính đáng và phải thực hiện khai báo tạm vắng theo quy định của pháp luật về cư trú.

– Thời gian vắng mặt tại nơi cư trú hoặc cơ sở bảo trợ xã hội được tính vào thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng tổng số thời gian vắng mặt không được vượt quá 1/3 (một phần ba) thời hạn áp dụng biện pháp, trừ trường hợp người được giáo dục ốm, bị bệnh phải điều trị tại các cơ sở y tế theo chỉ định của bác sỹ và phải có xác nhận điều trị của cơ sở y tế.

Trường hợp không thực hiện đúng quy định nêu trên thì thời gian vắng mặt tại nơi cư trú hoặc cơ sở bảo trợ xã hội không được tính vào thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn của người đó.

Giải quyết trường hợp người được giáo dục vắng mặt tại nơi cư trú dưới 15 ngày như sau:

a) Người được giáo dục hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được giáo dục là người dưới 16 tuổi gửi đơn xin phép đến cơ quan, tổ chức được giao quản lý người được giáo dục;

b) Cơ quan, tổ chức được giao quản lý người được giáo dục xem xét, trả lời bằng văn bản về việc vắng mặt tại nơi cư trú của người được giáo dục trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn;

c) Trường hợp đồng ý thì phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục cư trú về việc người được giáo dục vắng mặt tại nơi cư trú.

Trường hợp không đồng ý thì nêu rõ lý do bằng văn bản cho người gửi đơn xin phép biết.

Giải quyết trường hợp người được giáo dục vắng mặt tại nơi cư trú từ 15 ngày trở lên như sau:

a) Người được giáo dục hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được giáo dục là người dưới 16 tuổi gửi đơn xin phép đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã qua cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý người được giáo dục.

Đơn xin phép vắng mặt phải ghi rõ lý do, thời gian vắng mặt, nơi đến tạm trú;

b) Cơ quan, tổ chức được giao quản lý người được giáo dục xem xét, có ý kiến về việc người được giáo dục vắng mặt tại nơi cư trú trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định bằng văn bản việc vắng mặt tại nơi cư trú của người được giáo dục sau khi nhận được đơn xin phép và ý kiến của cơ quan, tổ chức được giao quản lý người được giáo dục.

Trường hợp không đồng ý thì nêu rõ lý do bằng văn bản cho người gửi đơn xin phép và cơ quan, tổ chức được giao quản lý người được giáo dục biết.

Giải quyết trường hợp người được giáo dục vắng mặt tại cơ sở bảo trợ xã hội như sau:

a) Trường hợp vắng mặt dưới 15 ngày thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này, nhưng đơn xin phép được gửi đến cơ sở bảo trợ xã hội xem xét, giải quyết;

b) Trường hợp vắng mặt từ 15 ngày trở lên thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này, nhưng đơn xin phép được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở bảo trợ xã hội đóng trụ sở xem xét, giải quyết qua cơ sở bảo trợ xã hội.

2. Việc thay đổi nơi cư trú của người được giáo dục

Theo quy định tại Điều 39 Nghị định 120/2021/NĐ-CP, trường hợp người được giáo dục thay đổi nơi cư trú do đi học tập, có việc làm ổn định hoặc theo gia đình chuyển đến địa phương khác hoặc vì lý do khác thì giải quyết như sau:

a) Người được giáo dục hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được giáo dục là người dưới 16 tuổi gửi đơn đề nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Đơn đề nghị phải ghi rõ lý do, nơi đến cư trú và phải có ý kiến của cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý người được giáo dục;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định chuyển việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người được giáo dục đến nơi cư trú mới trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Giải quyết trường hợp xác định được nơi cư trú của người được giáo dục không có nơi cư trú ổn định như sau:

a) Đối với người chưa thành niên được giáo dục tại cơ sở bảo trợ xã hội, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở bảo trợ xã hội đóng trụ sở xem xét, quyết định chuyển việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người được giáo dục về nơi cư trú của họ;

b) Đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ra quyết định áp dụng biện pháp xem xét, quyết định chuyển việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người được giáo dục về nơi cư trú của họ.

Trường hợp người được giáo dục thay đổi nơi cư trú theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này, thì hồ sơ về việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn của họ phải được chuyển đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục đến cư trú.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục đến cư trú có trách nhiệm tiếp nhận và phân công người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.

 Khi thay đổi nơi cư trú, người được giáo dục phải thực hiện quy định của pháp luật về cư trú.

3. Mẫu đơn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú đối với người được giáo dục

Mẫu này được sử dụng để người được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội.

>>> Mẫu đơn số 01 ban hành kèm theo Nghị định 120/2021/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

ĐƠN XIN PHÉP

Vắng mặt tại <nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội>(*)*

Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)……………………….

1. Tôi tên là:……………………………………………………………………………….. Giới tính:………….

Ngày, tháng, năm sinh: …../………/…………..

Nơi thường trú/tạm trú:…………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………….. ;

ngày cấp:…./…./………… ;   nơi cấp:………………………………………………………………………….

Dân tộc:…………………………. Tôn giáo: …………………………… Trình độ học vấn:……………..

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………………..

Nơi làm việc/học tập:…………………………………………………………………………………………….

2. Hiện nay, tôi đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: …./QĐ-XPTT ngày …./…./…. của Chủ tịch UBND(1)…………

3. Kính đề nghị Chủ tịch UBND (1)………………………………………………. cho phép tôi được vắng mặt tại <nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội>(*), cụ thể như sau:

a) Lý do vắng mặt tại <nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội>(*):(2)

………………………………………………………………………………………………………………

b) Địa chỉ nơi đến tạm trú:(3)

………………………………………………………………………………………………………………

c) Thời gian vắng mặt tại nơi cư trú: …. ngày, kể từ ngày …./…./… đến ngày …/…/….

 

Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM GIÁO DỤC, QUẢN LÝ

 

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

 

(4)………, ngày …. tháng …. năm…
……(5)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

(4)………, ngày …. tháng …. năm…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

___________________

* Mẫu này được sử dụng để người được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội quy định tại Điều 38 Nghị định số: …./2021/NĐ-CP.

(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.

(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp.

(2) Ghi rõ lý do vắng mặt tại nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội (ví dụ: đi học, đi làm,…).

(3) Ghi cụ thể địa chỉ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp sẽ đến tạm trú.

(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

4. Mẫu đơn xin phép cho người được giáo dục chưa thành niên vắng mặt tại nơi cư trú

* Mẫu này được sử dụng để xin phép cho người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vắng mặt tại nơi cư trú.

>>> Mẫu đơn số 02 ban hành kèm theo Nghị định 120/2021/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

ĐƠN XIN PHÉP

Vắng mặt tại nơi cư trú*

Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)………………………………

1. Tôi tên là:………………………………………………………………………………… Giới tính:…………

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………….. ;

ngày cấp: …./…./…………..; nơi cấp:………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………..

Là(2)…………………………………………………………. của(3)….………………………………………………., người chưa thành niên đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: …./QĐ-XPTT ngày …/…./…… của Chủ tịch UBND(1) ………………………..;

2. Kính đề nghị Chủ tịch UBND (1)…………………………………………………………………………………. cho phép (3)……………………….. được vắng mặt tại nơi cư trú, cụ thể như sau:

a) Lý do vắng mặt tại nơi cư trú:

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

b) Địa chỉ nơi đến tạm trú:(5)

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

c) Thời gian vắng mặt tại nơi cư trú: …. ngày, kể từ ngày …/…/…. đến ngày …./…/….

 

Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM GIÁO DỤC, QUẢN LÝ

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

 

(6)……….., ngày …. tháng …. năm…
……(7)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

(6)…….., ngày …. tháng …. năm…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

___________________

* Mẫu này được sử dụng để xin phép cho người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vắng mặt tại nơi cư trú quy định tại Điều 38 Nghị định số: …./2021/NĐ-CP.

(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp.

(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

– Trường hợp là cha, mẹ của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp, thì ghi: «cha/mẹ».

– Trường hợp là người giám hộ của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp, thì ghi: «người giám hộ».

(3) Ghi họ và tên của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp.

(4) Ghi rõ lý do vắng mặt tại nơi cư trú (ví dụ: đi học, đi làm,…).

(5) Ghi cụ thể địa chỉ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp sẽ đến tạm trú.

(6) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

5. Mẫu đơn xin phép thay đổi nơi cư trú đối với người được giáo dục

Mẫu này được sử dụng để người được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn xin phép thay đổi nơi cư trú.

>>> Mẫu đơn số 03 ban hành kèm theo Nghị định 120/2021/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

ĐƠN XIN PHÉP

Thay đổi nơi cư trú*

Kính gửi: Chủ tịch UBND (1) …………………………………

1. Tôi tên là:……………………………………………………………………………… Giới tính:……………

Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…..

Nơi thường trú/tạm trú:…………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………….. ;

ngày cấp:…/…/…. ; nơi cấp:…………………………………………………………………………………..

Dân tộc:………………………………… Tôn giáo:…………………… Trình độ học vấn:……………….

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………………..

Nơi làm việc/học tập:…………………………………………………………………………………………….

2. Hiện nay, tôi đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: …./QĐ-XPTT ngày  …/…./…. của Chủ tịch UBND(1)…………………

3. Kính đề nghị Chủ tịch UBND(1) ………………………………………………………………………………….  cho phép tôi được thay đổi nơi cư trú, cụ thể như sau:

a) Lý do thay đổi nơi cư trú:(2)

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

b) Địa chỉ nơi chuyển đến cư trú:(3)

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

c) Thời điểm bắt đầu chuyển đến nơi cư trú mới, kể từ ngày …/…/….

 

Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM GIÁO DỤC, QUẢN LÝ

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

 

(4)…….., ngày …. tháng …. năm…
……(5)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

(4)…….., ngày …. tháng …. năm…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

___________________

* Mẫu này được sử dụng để người được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn xin phép thay đổi nơi cư trú quy định tại Điều 39 Nghị định số: …./2021/NĐ-CP.

(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp.

(2) Ghi rõ lý do chuyển nơi cư trú (ví dụ: đi học, đi làm hoặc gia đình chuyển đến địa phương khác sinh sống,..)

(3) Ghi cụ thể địa chỉ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp sẽ chuyển đến.

(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

6. Mẫu đơn xin phép thay đổi nơi cư trú đối với người được giáo dục là người chưa thành niên

Mẫu này được sử dụng để xin phép cho người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn thay đổi nơi cư trú.

>>> Mẫu đơn số 04 ban hành kèm theo Nghị định 120/2021/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN XIN PHÉP

Thay đổi nơi cư trú*

Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)………………….

1. Tôi tên là: ………………………………………………………………………………..Giới tính: …………

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………….. ;

ngày cấp:………………… ; nơi cấp:……………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………………….

Là(2)…………………………………………………………. của(3)……………………….. , người chưa thành niên đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: …./QĐ-XPTT ngày …/…/…. của Chủ tịch UBND (1)……………………………………………………………….

2. Kính đề nghị Chủ tịch UBND (1) …………………………………………………………………………………….. cho phép (3)……………………………………………………… được thay đổi nơi cư trú, cụ thể như sau:

a) Lý do thay đổi nơi cư trú:(4)………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………

b) Địa chỉ nơi chuyển đến cư trú:(5)…………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………

c) Thời điểm bắt đầu chuyển đến nơi cư trú mới, kể từ ngày …/…/….

 

Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM GIÁO DỤC, QUẢN LÝ

 

………………………………………………………….

………………………………………………………….

………………………………………………………….

 

(6)………, ngày …. tháng …. năm…
……(7)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

(6)…………, ngày …. tháng …. năm…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

___________________

* Mẫu này được sử dụng để xin phép cho người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn thay đổi nơi cư trú quy định tại Điều 39 Nghị định số: …./2021/NĐ-CP.

(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp.

(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

– Nếu là cha, mẹ của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp thì ghi: «cha/mẹ».

– Nếu là người giám hộ của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp thì ghi: «người giám hộ».

(3) Ghi họ và tên của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp.

(4) Ghi rõ lý do chuyển nơi cư trú (ví dụ: đi học hoặc gia đình chuyển đến địa phương khác sinh sống,…).

(5) Ghi cụ thể địa chỉ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp sẽ chuyển đến.

(6) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Hành chính – Công ty luật LVN Group