Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi:  1900.0191

Cơ sở pháp lý: 

– Luật khoa học và công nghệ năm 2013

– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP 

– Thông tư 02/2015/TT-BKHCN

1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước là gì?

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ là những vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết để đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển khoa học và công nghệ.

Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là kết quả thực hiện nhiệm vụ) là kết quả được hình thành từ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, do tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí để thực hiện, không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đánh giá, cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

2. Nội dung đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước

Nội dung đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 02 gồm:

– Ý nghĩa của nhiệm vụ.

– Cơ sở khoa học, nội dung và phương pháp thực hiện nhiệm vụ.

– Giá trị khoa học của kết quả thực hiện nhiệm vụ.

– Tác động và lợi ích mang lại đối với thực tiễn khi kết quả thực hiện nhiệm vụ được áp dụng.

– Các nội dung khác phụ thuộc vào tính đặc thù của nhiệm vụ do Hội đồng quyết định.

3. Thẩm quyền đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước

Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 02 như sau:

– Sở Khoa học và Công nghệ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo đề nghị của tổ chức có trụ sở chính đặt trên địa bàn tỉnh, thành phố hoặc cá nhân cư trú trên địa bàn tỉnh, thành phố.

– Đối với những kết quả thực hiện nhiệm vụ mà Sở Khoa học và Công nghệ không đủ các điều kiện cần thiết để tổ chức thực hiện việc đánh giá (chuyên gia chuyên ngành, các điều kiện kỹ thuật đánh giá sản phẩm) thì gửi hồ sơ đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá.

4. Quy trình đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02, Hồ sơ đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ không sử dụng NSNN gồm:

(i) Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

(ii) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a hoặc Phụ lục 3b kèm theo Thông tư này và các tài liệu liên quan (bản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh chụp mẫu sản phẩm, báo cáo phân tích,..

(iii) Các tài liệu khác (nếu có) liên quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ (giải thưởng về khoa học và công nghệ, hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, quyết định giao nhiệm vụ,…).

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ lập 01 bộ hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ.

Xử lý hồ sơ:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện những nội dung sau:

a) Xem xét hồ sơ và xác định các điều kiện tổ chức thực hiện việc đánh giá. Đối với những trường hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn (kèm theo hồ sơ) đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện đánh giá, đồng thời thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị biết về cơ quan thực hiện đánh giá;

b) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đủ các tài liệu theo quy định, phải thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung trong thời hạn 30 ngày làm việc.

Kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thực hiện đánh giá đăng tải thông tin về việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời hạn 10 ngày làm việc. Thông tin đăng tải bao gồm:

a) Thông tin chung về nhiệm vụ: tên nhiệm vụ; tổ chức, cá nhân đề nghị; lĩnh vực khoa học và công nghệ; dự kiến những tác động chính của kết quả nhiệm vụ;

b) Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá.

Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được thực hiện trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cần được đo kiểm thì thời gian đo kiểm không được tính vào thời gian thực hiện đánh giá.

Cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ

Trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan thực hiện đánh giá xem xét, quyết định cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước. Mẫu Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, cơ quan thực hiện đánh giá phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.

Trong trường hợp Thủ trưởng cơ quan thực hiện đánh giá không nhất trí với kết quả đánh giá của Hội đồng đánh giá, cơ quan thực hiện đánh giá thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị biết (trong đó nêu rõ lý do không đồng ý với kết luận của Hội đồng) và xem xét, thực hiện đánh giá lại kết quả thực hiện nhiệm vụ. Thời gian đánh giá lại và trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị được thực hiện trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được Biên bản đánh giá của Hội đồng đánh giá.

Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện sự công nhận của cơ quan quản lý nhà nước đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân; được khuyến khích sử dụng để thành lập và đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác có liên quan, chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ đề nghị đánh giá.

Sau 03 ngày làm việc kể từ khi cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ, cơ quan thực hiện đánh giá có trách nhiệm đăng tải thông tin về việc cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị. Thông tin đăng tải bao gồm các thông tin trong Giấy xác nhận đánh giá.

Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ; tổ chức cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ có hành vi cung cấp thông tin không trung thực, giả mạo nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ có quyền hủy bỏ hiệu lực của Giấy xác nhận.

5. Đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ

Đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 02 như sau:

Kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc các trường hợp sau đây sẽ được cấp Giấy xác nhận mà không phải thực hiện thủ tục đánh giá:

– Kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng trong nước và quốc tế về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng (theo quy định tại Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ);

– Kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đánh giá, thẩm định và cho phép áp dụng trên thực tế.

Đối với những trường hợp trên, tổ chức, cá nhân gửi Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Phụ lục 1 Thông tư này kèm theo bản sao của Bằng khen, Giấy khen, Văn bản cho phép áp dụng của cơ quan có thẩm quyền về Sở Khoa học và Công nghệ quy định để được cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ. Việc cấp Giấy xác nhận trong trường hợp này được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Khoa học và Công nghệ nhận được Giấy đề nghị và các tài liệu đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

6. Mẫu giấy đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước

>>> Phụ lục 1 – GĐN ban hành kèm theo Thông tư 02/2015/TT-BKHCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NSNN

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định)

Căn cứ Thông tư số ……/2015/TT-BKHCN  ngày … tháng … năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;

……………(Tên tổ chức, cá nhân)….. đề nghị:

£ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

£ Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

£ Đặc cách xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.                                

Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

Tên kết quả thực hiện nhiệm vụ:……………………………………………

Lĩnh vực khoa học và công nghệ:…………………………………………..

Lĩnh vực ứng dụng:………………………………………………………….

Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị[1]:

Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………

£ Là đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ.                                     

£ Là đơn vị ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ.                 

Địa chỉ:……………………………………………………………….

Điện thoại……………………………………….Fax…………………

Website:………………………………………………………………

 

Họ tên người đề nghị:………………………………………………………

£ Là cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ                                     

£ Là cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ:                   

Địa chỉ:…………………………………………………………………

Điện thoại:…………………Email:……………………………………

Tổ chức/cá nhân cam kết:

1. Tính chính xác và trung thực của hồ sơ gửi kèm theo;

2. Tuân thủ các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác có liên quan;

3. Đảm bảo kinh phí đánh giá, thẩm định theo đúng quy định. 

Liệt kê hồ sơ gửi kèm theo (Quy định tại Điều 8, Điều 13, Điều 20 Thông tư này):

-………………….

-………………….

 

 

…….., ngày… tháng … năm…

 TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(Họ, tên, chữ ký; đóng dấu nếu là tổ chức)

7. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước

>>> Phụ lục 3a BCKHXHNV ban hành kèm theo Thông tư 02/2015/TT-BKHCN

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ

 

1. Tên nhiệm vụ:…………………………………………………………………….

2. Sản phẩm chính của nhiệm vụ:…………………………………………………….

3. Thời gian thực hiện: từ tháng .… /năm …. đến tháng …. /năm….

4. Tổ chức/cá nhân thực hiện nhiệm vụ:

4.1. Thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ:

Tên tổ chức:……………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………Fax: …………………………………

E-mail: ………………………………….Website: ……………………………

Người đại diện pháp lý: ………………………………………………………..                                             

Cơ quan chủ quản (nếu có):………………………………………..

4.2. Thông tin về cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………Giới tính: ……………………

Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ……………………………………………

Chức danh khoa học (nếu có): …………………………………………………                    

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Nơi công tác (nếu có):

Địa chỉ cơ quan (nếu có): ……………………………………………………….

Điện thoại NR/CQ: ………………Di động:………… Fax: ……………………

E-mail:………………………….Website: …………………………………….

5. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ:

(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ, kể cả chủ nhiệm nhiệm vụ)

 

TT

Họ tên

Tổ chức công tác

Nội dung công việc tham gia

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6.Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có):

(kèm giấy xác nhận của các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ)

6.1. Tổ chức 1: …………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………Fax: …………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………

Người đại diện pháp lý: …………………………………………………….

Cơ quan chủ quản (nếu có): ………………………………………………..

6.2. Tổ chức 2:………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………Fax: ………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

Người đại diện pháp lý:…………………………………………………….

Cơ quan chủ quản (nếu có):…………………………………………………

II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

1. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.1. Mục đích nghiên cứu

1.2. Đối tượng nghiên cứu

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ

2.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ

a) Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài

b) Tình hình nghiên cứu ở trong nước

2.1.2. Luận giải về những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ

( Những định hướng nội dung chính cần thực hiện của nhiệm vụ)

 2.2. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu

(Nêu rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứugắn với từng nội dung chính của nhiệm vụ)

2.2.1. Cách tiếp cận

2.2.2. Phương pháp nghiên cứu

3. NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ

 (Liệt kê các nội dung nghiên cứu, các hoạt động để triển khai, các chỉ tiêu đánh giá, kết quả của hoạt động).

TT

Nội dung nghiên cứu

Các hoạt động triển khai nội dung nghiên cứu

Kết quả
đạt được

Tổ chức, cá nhân
thực hiện

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4. KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ

4.1. Kết quả của nhiệm vụ và chất lượng đạt được

(Liệt kê các dạng kết quả của nhiệm vụ và các chỉ tiêu, nội dung khoa học đã đạt được)

4.2. Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nhiệm vụ:

4.2.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan

 (Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế)

4.2.2. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu

(Nêu những tác động tích cực trong việc nâng cao năng lực, trình độ trong nghiên cứu, ứng dụng của tổ chức chủ trì)

4.2.3. Đối với kinh tế – xã hội

(Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế – xã hội)

4.2.4. Các tác động khác

  1. . Tài liệu tham khảo

Liệt kê các tài liệu tham khảo liên quan.

  1. . Phụ lục

(Các phụ lục liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ cần thiết làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo)

 

………, ngày…… tháng …… năm 20….

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Họ và tên, chữ ký;đóng dấu nếu là tổ chức)

>>> Phụ lục 3b – BCKHKTCN ban hành kèm theo Thông tư 02/2015/TT-BKHCN

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ

1. Tên nhiệm vụ:…………………………………………………………………….

2. Sản phẩm chính của nhiệm vụ: …………………………………………………

3. Thời gian thực hiện: từ tháng .… /năm …. đến tháng …. /năm….

4. Tổ chức/cá nhân thực hiện nhiệm vụ:

4.1. Thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ:

Tên tổ chức:……………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………

E-mail: ………………………………….Website: ………………………………

Người diện pháp lý: ……………………………………………………………….                                            

Cơ quan chủ quản (nếu có):………………………………………………………..

4.2. Thông tin về cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ :

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………Giới tính: ……………………

Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ……………………………………………

Chức danh khoa học (nếu có): …………………………………………………                   

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Nơi công tác (nếu có):…………………………………………………………

Địa chỉ cơ quan (nếu có): ……………………………………………………….

Điện thoại NR/CQ: ………………Di động:………… Fax: ……………………

E-mail:………………………….Website: ……………………………………

5. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ:

(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ)

 

TT

Họ tên

Tổ chức công tác

Nội dung công việc tham gia

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

 

6.Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có):

(kèm giấy xác nhận của các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ)

6.1. Tổ chức 1: …………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………Fax: …………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………

Người đại diện pháp lý: ……………………………………………………

Cơ quan chủ quản (nếu có): ………………………………………………..

6.2. Tổ chức 2:………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………Fax: ………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

Người đại diện pháp lý:…………………………………………………….

Cơ quan chủ quản (nếu có):…………………………………………………

 

II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

1. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.1. Mục đích nghiên cứu

1.2. Đối tượng nghiên cứu

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ

2.1. Hoạt động nghiên cứu

2.1.1. Các hình thức nghiên cứu

2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng

– Phương pháp nghiên cứu.

– Thiết kế nghiên cứu: (Chỉ rõ thiết kế nghiên cứu của nhiệm vụ là gì (nghiên cứu mô tả, nghiên cứu phân tích…), đồng thời cần có sơ đồ nghiên cứu để minh hoạ)

2.1.3. Các hoạt động triển khai thực hiện và kết quả đạt được

TT

Nội dung nghiên cứu

Các hoạt động triển khai nội dung nghiên cứu

Kết quả
đạt được

Tổ chức, cá nhân
thực hiện

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

2.2. Hoạt động sản xuất thử nghiệm (nếu có)

2.2.1. Quy mô, phạm vi, địa điểm triển khai sản xuất thử nghiệm

2.2.2. Tiến độ triển khai thực hiện

TT

Nội dung nghiên cứu

Các hoạt động triển khai nội dung nghiên cứu

Kết quả
đạt được

Tổ chức, cá nhân
thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.3. Kết quả sản xuất thử nghiệm

2.3. Hoạt động triển khai thực nghiệm (nếu có)

2.3.1. Phương án hiệu chỉnh kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ

2.3.2. Phương án sản xuất các sản phẩm của nhiệm vụ ở diện rộng

2.3.3. Tiến độ triển khai thực hiện

TT

Nội dung nghiên cứu

Các hoạt động triển khai nội dung nghiên cứu

Kết quả
đạt được

Tổ chức,cá nhân
thực hiện

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3. SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ

3.1. Về sản phẩm khoa học

3.1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành

TT

Tên sản phẩm

Mô tả tính năng, công dụng của sản phẩm

 Mô tả một số đặc tính nổi bật, cơ bản của sản phẩm

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3.1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có)

 TT

Tên sản phẩm

Thời gian dự kiến ứng dụng

Cơ quan dự kiến ứng dụng

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3.1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có)

TT

Tên sản phẩm

Thời gian ứng dụng

Tên cơ quan ứng dụng

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm

TT

Tên sản phẩm

Chỉ tiêu khoa học đã đạt được

Địa chỉ ứng dụng

(nếu có)

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3.3. Tính ưu việt của sản phẩm

(Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ của nhiệm vụ so với các sản phẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự để đánh giá hiệu quả của nhiệm vụ như: trình độ khoa học và công nghệ, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế, …)

3.4.Tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của sản phẩm (khả năng về thị trường, khả năng về kinh tế, …)

4.CÁC LỢI ÍCH MANG LẠI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan

4.2. Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu

4.3. Đối với kinh tế – xã hội và môi trường

  1. . Tài liệu tham khảo

Liệt kê các tài liệu tham khảo liên quan.

  1. . Phụ lục

(Các phụ lục liên quan trực tiếp đến nghiên cứu cần thiết làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo)

………, ngày…… tháng …… năm 20….

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Họ và tên, chữ ký;đóng dấu nếu là tổ chức)

[1] Trường hợp tổ chức đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: kê khai thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group