1. Cơ sở pháp lý về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

– Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015

– Nghị định 44/2016/NĐ-CP

– Thông tư 08/2017/TT-BQP Quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ quốc phòng

– Nghị định 114/2020/NĐ-CP

Quy trình này không áp dụng đối với nồi hơi – Hệ thống bếp lò hơi cơ khí có dung tích không lớn hơn 25 lít, mà tích số giữa dung tích (tính bằng lít) và áp suất (tính bằng bar) không lớn hơn 200.

2. Nồi hơi – hệ thống bếp lò hơi cơ khí là gì?

Nồi hơi – Hệ thống bếp lò hơi cơ khí là một bộ phận của hệ thống bếp lò hơi cơ khí, dùng để sản xuất hơi từ nước mà nguồn nhiệt cung cấp cho nó là do sự đốt nóng nhiên liệu hữu cơ, do nhiệt của các khí thải và bao gồm tất cả các bộ phận liên quan đến sản xuất hơi của nồi hơi thuộc hệ thống bếp lò hơi cơ khí.

Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi lắp đặt, trước khi đưa vào để sử dụng lần đầu.

Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:

– Sau sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi;

– Cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia viện dẫn kiểm định 

Bao gồm những quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sau:

– QCVN 01:2008 – BLĐTBXH – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;

– TCVN 7704: 2007 – Nồi hơi – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa;

– TCVN 6008-2010 – Thiết bị áp lực – Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;

– TCVN 9385:2012 – Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;

– TCVN 9358:2012 – Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.

Lưu ý:

Trong trường hợp các tài liệu viện dẫn tại quy trình kiểm định này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.

Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn thiết bị có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.

4. Phương tiện phục vụ kiểm định

Các phương tiện phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định, phải được kiểm định, hiệu chuẩn và còn hạn theo quy định, bao gồm:

Một là, thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét:

– Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội soi;

– Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp siêu âm;

– Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy.

– Máy phân tích kim loại;

– Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;

– Thiết bị chiếu sáng chuyên dụng có điện áp của nguồn không quá 12 V;

– Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3 kg đến 0,5 kg;

– Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;

– Dụng cụ đo đạc, cơ khí: Pan me, thước cặp, thước dây và các dụng cụ khác có liên quan.

Hai là, thiết bị, dụng cụ phục vụ thử bền, thử kín:

– Bơm thử thủy lực;

– Thiết bị tạo áp suất có đặc tính kỹ thuật (lưu lượng, áp suất) phù hợp với đối tượng thử;

– Phương tiện, thiết bị kiểm tra độ kín.

Ba là, thiết bị, dụng cụ đo lường:

– Áp kế mẫu, áp kế kiểm tra các loại;

– Máy đo nhiệt độ không tiếp xúc;

– Thiết bị đo điện trở tiếp đất;

– Thiết bị đo điện trở cách điện;

– Thiết bị đo điện vạn năng;

– Ampe kìm;

– Thiết bị đo độ ồn;

– Thiết bị đo cường độ ánh sáng; .

– Thiết bị kiểm tra chất lượng bề mặt kim loại.

Bốn là, thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác (nếu cần).

5. Quy trình kiểm định

5.1. Chuẩn bị kiểm định

Trước khi tiến hành kiểm định nồi hơi phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:

B1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao gồm cả những nội dung sau:

– Chuẩn bị hồ sơ tài liệu của nồi hơi phải đầy đủ theo quy định;

– Tháo môi chất, vệ sinh bên trong và bên ngoài;

– Tháo các cửa vệ sinh;

– Chuẩn bị các công trình đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của nồi hơi;

– Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư phục vụ kiểm định; cử người tham gia và chứng kiến kiểm định.

B2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch:

Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của nồi hơi:

Khi kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:

– Kiểm tra lý lịch của nồi hơi: Theo quy định của QCVN 01:2008/BLĐTBXH, lưu ý xem xét các tài liệu sau:

+ Các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn;

+ Tính toán sức bền các bộ phận chịu áp lực;

+ Bản vẽ cấu tạo ghi đủ các kích thước chính;

+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa;

+ Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy của thiết bị (nếu có).

– Kiểm tra các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết bị bảo vệ của nồi hơi;

– Kiểm tra hồ sơ xuất xưởng của nồi hơi:

+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn;

+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn;

+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng;

+ Kết quả kiểm tra hệ thống điện;

+ Tài liệu xuất xưởng của các bộ phận chi tiết khác trong nồi hơi.

– Kiểm tra hồ sơ lắp đặt:

+ Tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng;

+ Bản vẽ sơ đồ nguyên lý làm việc của nồi hơi;

+ Thiết kế lắp đặt, bản vẽ hoàn công;

+ Đặc tính của những vật liệu bổ sung khi lắp đặt;

+ Những số liệu về hàn như: Công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn và kết quả thử nghiệm các mối hàn;

+ Các biên bản kiểm định từng bộ phận của nồi hơi (nếu có);

+ Nhà đặt nồi hơi gồm: Mặt bằng bố trí nồi hơi, các quy định về khoảng cách an toàn, hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống thông tin liên lạc, bố trí cửa thoát hiểm, công trình vệ sinh;

+ Biên bản nghiệm thu tổng thể nồi hơi.

– Kiểm tra các quy trình:

+ Quy trình kiểm tra thiết bị trước khi nạp chứa;

+ Quy trình nạp.

Khi kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:

– Kiểm tra lý lịch của nồi hơi, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước;

– Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng thiết bị; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

Khi kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:

Xem xét các hồ sơ như khi kiểm định định kỳ và xem xét bổ sung các hồ sơ sau:

– Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nồi hơi: Xem xét hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp;

– Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: Xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt;

– Trường hợp sau khi hệ thống không làm việc từ 12, tháng trở lên xem xét hồ sơ như kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ.

Đánh giá:

Kết quả kiểm tra hồ sơ, lý lịch nồi hơi đạt yêu cầu khi:

– Lý lịch thiết bị đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu quy định tại 2.4 của QCVN 01:2008/BLĐTBXH;

– Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung theo quy định tại 3.2.2 của QCVN 01:2008/BLĐTBXH.

B3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.

B4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

5.2. Tiến hành kiểm định

Xả hết môi chất trong nồi hơi, làm sạch bên trong và bên ngoài nồi hơi trước khi thực hiện các bước kiểm định. Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

B1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:

– Mặt bằng, vị trí lắp đặt;

– Hệ thống chiếu sáng vận hành kiểm tra theo quy định, tại 8.2 của TCVN 7704:2007;

– Sàn thao tác, cầu thang, giá treo, lối đi lại và các nội dung liên quan khác;

– Hệ thống tiếp đất an toàn điện (theo quy định của TCVN 9358:2012); chống sét (theo quy định của TCVN 9385:2012);

– Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác của nồi hơi so với thiết kế và hồ sơ lý lịch;

– Kiểm tra tình trạng của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định;

– Kiểm tra các loại đường ống, các loại van, phụ tùng đường ống lắp trên nồi hơi về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định;

– Kiểm tra tình trạng của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của nồi hơi;

– Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực (theo quy định của TCVN 6008:2010). Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn;

– Kiểm tra các chi tiết ghép nối;

– Tình trạng của lớp bảo ôn cách nhiệt.

Đánh giá:

Kết quả kiểm tra kỹ thuật bên ngoài nồi hơi đạt yêu cầu khi:

– Đáp ứng các quy định tại Điều 5 và Điều 8 của TCVN 7704:2007;

– Điện trở tiếp đất chống sét đáp ứng quy định của TCVN 9385:2012 (≤ 10 Ω);

– Không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối bên ngoài nồi.

B2. Kiểm tra kỹ thuật bên trong:

Thứ nhất, kiểm tra tình trạng cáu cặn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của nồi hơi;

Thứ hai, kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn;

Thứ ba, đối với những vị trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo. Trong tài liệu phải ghi rõ: Hạng mục, phương pháp và trình tự kiểm tra;

Thứ tư, khi không có khả năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của nồi hơi, cho phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử bền với áp suất thử quy định và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được;

Thứ năm, khi nghi ngờ về tình trạng kỹ thuật các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, người sử dụng cần tháo gỡ một phần hoặc toàn bộ lớp cách nhiệt, tháo gỡ một số ống lửa hoặc cắt một số đoạn ống nước để kiểm tra;

Thứ sáu, khi phát hiện có những khuyết tật làm giảm độ bền thành chịu áp lực (thành bị mỏng, các mối nối mòn) cần giảm thông số làm việc của nồi hơi. Việc giảm thông số phải dựa trên cơ sở tính lại sức bền theo các số liệu thực tế.

Đánh giá:

Kết quả kiểm tra kỹ thuật bên trong nồi hơi đạt yêu cầu khi:

– Đáp ứng các quy định tại Điều 5 của TCVN 7704:2007;

– Không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối bên trong nồi hơi.

B3. Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:

Thứ nhất, nồi hơi được miễn thử bền khi kiểm định lần đầu nếu thời gian thử xuất xưởng không quá 18 tháng, được bảo quản tốt, trong quá trình vận chuyển và lắp đặt không có biểu hiện bị va đập, biến dạng. Biên bản kiểm định phải ghi rõ lý do và đính kèm các biên bản nghiệm thử thủy lực xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt;

Thứ hai, điện trở nối đất đáp ứng quy định của TCVN 9358:2012 (≤ 5 Ω);

Thứ ba, khi kiểm tra, phải có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các thiết bị này ra;

Thứ tư, thử bền:

Thời hạn thử bền nồi hơi không quá 3 năm một lần và phải tiến hành thử bền với các yêu cầu sau (bao gồm cả trường hợp kiểm định bất thường theo quy định tại 11.2.5 của TCVN7704:2007):

– Môi chất thử là nước; nhiệt độ môi chất thử dưới 50 °C và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5 °C;

– Áp suất thử, thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại Bảng 1:

Bảng 1 Áp suất, thời gian duy trì thử bền sau lắp đặt lần đầu

Áp suất thiết kế

(bar)

Áp suất thử

(bar)

Thời gian duy trì

(min)

p ≤ 5

2 p nhưng không nhỏ hơn 2 bar

20

p > 5

1,5 p nhưng không nhỏ hơn 10 bar

20

Áp suất, thời gian duy trì thử bền khi kiểm định định kỳ, bất thường:

Áp suất làm việc định mức (bar)

Áp suất thử

(bar)

Thời gian duy trì

(min)

Plv ≤ 5

1,5 Plv nhưng không nhỏ hơn 2 bar

5

Plv > 5

1,25 Plv nhưng không nhỏ hơn Plv + 3 bar

5

Chú thích:

Plv là áp suất của hơi ra khỏi nồi đối với nồi sản xuất hơi bão hòa hoặc là áp suất của nước nóng ra khỏi nồi.

Plv là áp suất của hơi ra khỏi bộ quá nhiệt đối với nồi hơi sản xuất hơi quá nhiệt.

Áp suất, thời gian duy trì thử bền bộ hâm nước, bộ quá nhiệt, bộ tái nhiệt:

Tên các bộ phận

Áp suất thử

(bar)

Thời gian duy trì

(min)

Bộ hâm nước ngắt được

1,5 Plv

30

Bộ hâm nước không ngắt được

2,0 Plv

30

Bộ quá nhiệt, tái quá nhiệt

1,5 Plv

30

– Trình tự thử bền:

+ Nạp môi chất thử: Nạp đầy môi chất thử vào thiết bị (lưu ý việc xả khí khi thử bằng chất lỏng);

+ Tăng áp suất lên đến áp suất thử (lưu ý tăng từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng thiết bị và nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử;

+ Duy trì áp suất thử theo quy định trong thời gian 5 min;

+ Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục được;

– Việc thử bền chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong và phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp;

Đánh giá:

Kết quả kiểm tra thử bền nồi hơi đạt yêu cầu khi:

– Không có hiện tượng nứt, rạn;

– Không có các bụi nước, hạt nước chảy qua các mối núc, mối nối ren, bích, van;

– Không có hiện tượng rịn mồ hôi, đọng sương trên các mối hàn;

– Không có hiện tượng biến dạng;

– Nếu có hiện tượng rịn nước qua các van, bích nối, ren nối với phụ kiện mà áp suất thử không bị giảm quá 3% trong thời gian duy trì áp suất thử thì coi như đạt yêu cầu.

B4. Kiểm tra vận hành nồi hơi:

Thứ nhất, kiểm tra đầy đủ các điều kiện để có thể đưa nồi hơi vào vận hành;

Thứ hai, kiểm tra tình trạng làm việc của nồi hơi và các phụ kiện kèm theo; sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ;

Thứ ba, khi nồi hơi làm việc ổn định, tiến hành nâng áp suất để kiểm tra và hiệu chỉnh áp suất làm việc của van an toàn, thực hiện niêm chì van an toàn;

Thứ tư, van an toàn có thể hiệu chỉnh và niêm chì không cùng quá trình thử vận hành;

Thứ năm, van an toàn được hiệu chỉnh và niêm chì như sau:

– Áp suất đặt của van an toàn không vượt quá giá trị dưới đây:

+ plv + 0,5 bar – Khi áp suất làm việc đến 3 bar;

+ plv +15 % plv – Khi áp suất làm việc trên 3 bar đến 60 bar;

+ plv +10 % plv – Khi áp suất làm việc trên 60 bar.

– Đối với nồi hơi được hiệu chỉnh và niêm chì với áp suất đặt theo quy định của nhà chế tạo.

Đánh giá:

Kết quả kiểm tra vận hành nồi hơi đạt yêu cầu khi nồi hơi, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường, bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định theo định mức.

5.3. Xử lý kết quả kiểm định

B1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo quy trình này. Trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu nồi hơi yêu cầu kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các TCVN tại Điều 3 của Quy trình này (khi nồi hơi được chế tạo đúng với các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn tương ứng).

B2. Thông qua biên bản kiểm định:

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

– Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

– Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.

B3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của nồi hơi (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng).

B4. Dán tem kiểm định: Sau khi kiểm định kỹ thuật an toàn nồi hơi đạt yêu cầu, kiểm định viện tiến hành dán tem kiểm định (mẫu Tem kiểm định theo quy định của Bộ Quốc phòng). Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.

B5. Cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho nồi hơi (mẫu Giấy chứng nhận kết quả kiểm định theo quy định của Bộ Quốc phòng):

– Khi nồi hơi có kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn đạt yêu cầu, đơn vị kiểm định cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho nồi hơi trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở;

– Khi nồi hơi có kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước 1 và 2 của Quy trình này; chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do nồi hơi không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lý về an toàn lao động của đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đơn vị lắp đặt, sử dụng nồi hơi.

6. Mẫu bản ghi chép tại hiện trường

(Cơ quan quản lý cấp trên)
(Tên tổ chức KĐQĐ)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

………., ngày … tháng … năm ..……

 

BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Nồi hơi – Hệ thống bếp lò hơi cơ khí)
Số:……./TBGC-KĐQĐ
(Kiểm định viên ghi đầy đủ các nội dung đánh giá và thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)

I. Thông tin chung

Tên thiết bị: ………………………………………………………………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: …………………………………………………………………………

Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ………………………………………………………………………

Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: ……………………………………………………………………………………

Nội dung buổi làm việc với cơ sở:

– Tên người tham gia buổi làm việc: …………………………………………………………………..

– Người chứng kiến: …………………………………………………………………………………….

II. Thông số cơ bản của nồi hơi

Mã hiệu: ………………………………… Áp suất thiết kế …………………………………..…bar

Số chế tạo: ………………………………… Áp suất làm việc …………………………………bar

Nhà chế tạo: ………………………………… Năm chế tạo: …………………………………………

Nhiệt độ thiết kế hơi bão hòa: ……………… Nhiệt độ thiết kế hơi quá nhiệt: ……………………

III. Kiểm tra hồ sơ

1. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:

a) Hồ sơ xuất xưởng:

– Lý lịch;

– Bản vẽ cấu tạo;

– Các chứng chỉ kiểm tra chất lượng vật liệu chế tạo, vật liệu hàn.

b) Hồ sơ lắp đặt:

– Thiết kế lắp đặt;

– Biên bản nghiệm thu lắp đặt.

c) Các chứng chỉ kiểm tra về đo lường:

– Phiếu kiểm định thiết bị đo lường;

– Biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét;

– Biên bản kiểm tra thiết bị bảo vệ.

2. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:

– Lý lịch, biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước;

– Nhật ký vận hành, số theo dõi sửa chữa, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

3. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:

– Lý lịch, biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước;

– Nhật ký vận hành, số theo dõi sửa chữa, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có);

– Hồ sơ thiết kế sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa;

– Hồ sơ lắp đặt (trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt).

IV. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong

– Khoảng cách, vị trí lắp đặt:

– Chiếu sáng vận hành:

– Thông gió:

– Cầu thang, sàn thao tác:

– Bảo ôn:

– Các bộ phận phụ trợ:

– Van an toàn:

– Áp kế:

– Đo mức:

– Các thiết bị đo lường, bảo vệ, an toàn và tự động khác: (số lượng, chủng loại, kích cỡ…):

– Tình trạng kim loại các bộ phận chịu áp lực:

– Tình trạng mối hàn:

– Hệ thống xử lý và cấp nước:

– Quạt gió, quạt khói:

– Hệ thống cấp nhiên liệu:

– Hệ thống thải xỉ:

V. Thử nghiệm

– Áp suất thử:

– Thời gian duy trì:

– Thiết bị tạo áp:

– Thiết bị đo lường:

VI. Thử vận hành

Tiến hành thử vận hành trong thời gian …. min, kết quả:

– Tình trạng làm việc của nồi:

– Tình trạng làm việc của thiết bị phụ:

+ Bơm cấp nước, hệ thống xử lý nước:

+ Quạt hút, quạt đẩy:

+ Bộ hâm nước, bộ quá nhiệt, bộ sấy không khí:

+ Thiết bị cấp liệu và thải xỉ:

+ Đường khói và ống khói:

– Tình trạng làm việc của thiết bị an toàn:

+ Van an toàn:

+ Rơ le áp suất:

– Tình trạng làm việc của thiết bị đo kiểm:

+ Áp kế:

+ Đo mức:

+ Đo nhiệt độ:

– Tình trạng làm việc của thiết bị tự động:

– Tình trạng làm việc của các van (cấp nước, xả đáy…):

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

7. Mẫu biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn

(Cơ quan quản lý cấp trên)
(Tên tổ chức KĐQĐ)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

………., ngày … tháng … năm ..……

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Nồi hơi – Hệ thống bếp lò hơi cơ khí)

Số: …../BB-KĐQĐ
(Theo Bản ghi chép tại hiện trường số: ………/BGC-KĐQĐ)

Chúng tôi gồm:

1. ……………………………………Số hiệu kiểm định viên: ……………………………………

2. ……………………………………Số hiệu kiểm định viên: ……………………………………

Thuộc: ……………………………………………………………………………………………….

Số đăng ký chứng nhận của tổ chức kiểm định: ……………………………………………….

Đã tiến hành kiểm định (tên đối tượng kiểm định): ……………………………………………..

Đơn vị sử dụng: ……………………………………………………………………………………..

Địa chỉ (trụ sở chính): ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: ……………………………………………………………………………….

Tiêu chuẩn áp dụng: …………………………………………………………………………………

Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:

1. ……………………………………Chức vụ: ……………………………………

2. ……………………………………Chức vụ: ……………………………………

I. THÔNG SỐ CƠ BẢN

Loại, mã hiệu: ………………………………

Số chế tạo:………………………………….

Năm chế tạo: ………………………………

Nhà chế tạo: ………………………………

Nhiệt độ thiết kế hơi bão hòa: ……….°C

Áp suất thiết kế: ……………………….. bar

Áp suất làm việc: ………………………. bar

Công suất: ……………………………… t/h

Nhiên liệu sử dụng: ………………………..

Nhiệt độ thiết kế hơi quá nhiệt: ………°C

Công dụng: ………………………………………………………………………………………………

Ngày kiểm định lần trước: ………………….,

Ngày thử bền gần nhất: ……………………,

do ……………………………… thực hiện

do ……………………………… thực hiện

II. HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH

Lần đầu □ ; Định kỳ □ ; Bất thường □

Lý do (trong trường hợp kiểm định bất thường): …………………………………………………….

III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH

1. Kiểm tra hồ sơ:

– Nhận xét: ……………………………………………………………………………………………

– Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □

2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong:

Hạng mục kiểm tra

Đạt

Không đạt

Khoảng cách

 

 

Cửa

 

 

Cầu thang, sàn thao tác

 

 

Chiếu sáng vận hành

 

 

Hệ thống chống sét

 

 

Tình trạng bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực

 

 

Tình trạng mối hàn

 

 

Tình trạng cáu cặn

 

 

Hệ thống cấp nước

 

 

Các thiết bị, bộ phận phụ trợ

 

 

Van an toàn

 

 

Áp kế

 

 

Đo mức

 

 

Các thiết bị bảo vệ, đo lường, tự động khác

 

 

Đánh giá kết quả:

– Nhận xét: ……………………………………………………………………………………..

– Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □

3. Thử nghiệm:

Nội dung thử

Áp suất thử

(bar)

Thời gian duy trì

(min)

Thử bền

 

 

Thử vận hành

 

 

Đánh giá kết quả:

– Nhận xét: ………………………………………………………………………………

– Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Nồi hơi được kiểm định có kết quả: Đạt □ Không đạt □ ;

2. Đã được dán tem kiểm định số: …………….. Tại vị trí: ………………………………………

3. Áp suất làm việc cho phép: ………………………………………(bar)

4. Nhiệt độ làm việc hơi bão hòa ……………………………………… °C Nhiệt độ làm việc hơi

quá nhiệt: ………………………………………°C

5. Áp suất đặt của van an toàn:

Vị trí

Áp suất mở

(bar)

Áp suất đóng

(bar)

Van hơi bão hòa

 

 

Van hơi quá nhiệt

 

 

6. Các kiến nghị: ………………………………………………………………………………….

Thời hạn thực hiện kiến nghị: ……………………………………………………………………

V. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

Kiểm định định kỳ ngày ……tháng …..năm ………………………………………

Lý do rút ngắn thời hạn (nếu có): ……………………………………………………………………

Biên bản đã được thông qua ngày … tháng …. năm ……………………………………………..

Tại: ………………………………………………………………………………………………………

Biên bản được lập thành ………………………… bản, mỗi bên giữ ………………………… bản

Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện kiểm định hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản này./.

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Trên đây là“Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi – hệ thống bếp lò hơi cơ khí”. Bạn đọc còn vướng mắc pháp lý nào khác vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp nhanh chóng nhất!