Tôi đi thực hiện thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể thì lên đến phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện để làm thủ tục thì họ trả lời là hiện nay không có phòng đăng ký kinh doanh tại cấp huyện mà chỉ có phòng tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện mới có nhiệm vụ đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh mà thôi. 

Vậy cho tôi hỏi chuyên viên phía huyện trả lời như vậy có đúng không ? Tại sao hiện nay không có phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nữa. Mong được Luật sư của LVN Group giải đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn !

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục Tư vấn luật doanh nghiệp của Công ty luật LVN Group.

  Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp:1900.0191

Trả lời :

Công ty Luật LVN Group đã nhận được câu hỏi của bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Vấn đề của bạn chúng tôi giải đáp như sau:

1. Những Cơ quan có chức năng đăng ký kinh doanh theo Luật hiện nay:

Theo quy định của Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định về cơ quan đăng ký kinh :

Điều 14. Cơ quan đăng ký kinh doanh

1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).

Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;

b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh:

2.1 Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh

Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng đăng ký kinh doanh được quy định tại Điều 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

1) Phòng đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.

2) Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.

3) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4) Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương và theo yêu cầu của Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

5) Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.

6) Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

7) Kiểm tra, giám sát Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hộ kinh doanh.

8) Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định này.

9) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định pháp luật.

10) Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

2.1 Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được quy định tại Điều 16 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

1) Trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp đăng ký hộ kinh doanh.

2) Hướng dẫn hộ kinh doanh và người thành lập hộ kinh doanh về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.

3) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin về hộ kinh doanh hoạt động trên phạm vi địa bàn; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế cấp huyện về tình hình đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn.

4) Cung cấp thông tin về đăng ký hộ kinh doanh trên phạm vi địa bàn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

5) Trực tiếp kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra hộ kinh doanh theo nội dung trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

6) Yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này khi cần thiết.

7) Yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi phát hiện hộ kinh doanh không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh.

8) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

9) Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh. Vậy câu trả lời của chuyên viên như trên là đúng.

Tư vấn trình tự, thủ tục đăng kí thành lập hộ kinh doanh

Để đăng ký thành lập hộ kinh doanh bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh. Trong đó, nội dung bao gồm: 
+ Tên hộ kinh doanh/địa chỉ địa điểm kinh doanh
+ Ngành nghề kinh doanh
+ Số vốn kinh doanh
+ Số lao động;
+ Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của bạn. 
+ Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của bạn. 
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý như sau:
– Đối với những ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề, kèm theo các giấy nêu trên thì còn phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của bạn.  
– Đối với những ngành nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định trên phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
– Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự ( dịch vụ cầm đồ, kinh doanh karaoke, dịch vụ tẩm quất, massage, cho thuê lưu trú) thì kèm theo các giấy tờ quy định trên phải có xác nhận của chính quyền địa phương về địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Cụ thể là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho bạn nếu có đủ các điều kiện sau đây:
–  Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
–  Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký. 
– Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Thời gian giải quyết: Ngoài ra, trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho bạn.
Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì bạn có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Nơi nộp hồ sơ: Sau khi chuẩn bị các loại giấy tờ nêu trên, cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Cụ thể nộp tại Bộ phận một cửa (bộ phận dịch vụ công) thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh

Lệ phí giải quyết

Do HĐND cấp tỉnh quyết định (theo Thông tư 85/2019/TT-BTC). Thông thường, lệ phí giải quyết là 100.000 đồng/lần.

Đăng ký thuế hộ kinh doanh:

Tùy từng địa phương cán bộ thuế sẽ tới tận nơi để thực hiện để thực hiện đăng ký thuế. Chuẩn bị 2 bản sao hộ kinh doanh + CMND của chủ hộ kinh doanh.

Thuế môn bài đối với hộ kinh doanh được quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC như sau:

2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

Ngoài ra, hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng nếu doanh thu trong 1 năm từ 100 triệu đồng trở lên. Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân tính tương ứng với ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn đang quan tâm. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ email Tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua Emailhoặc tổng đài tư vấn trực tuyến 1900.0191. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp

Trân trọng./.
Bộ phận Tư vấn Luật Doanh nghiệp