1. Hàng nguy hiểm là gì?

Theo quy định tại Luật đường sắt 2017: Hàng nguy hiểm là hàng khi vận chuyển trên đường sắt có khả năng gây nguy hại cho sức khỏe, tính mạng của con người và vệ sinh môi trường.

Tại Điều 26 Nghị định 65/2018/NĐ-CP, quy định phân loại hàng nguy hiểm như sau:

1. Căn cứ tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 09 loại và được chia thành các nhóm sau đây:

a) Loại 1: Chất nổ, bao gồm các nhóm sau:

– Nhóm 1.1: Chất nổ.

– Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.

b) Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại, bao gồm các nhóm sau:

– Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.

– Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.

c) Loại 3: Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhậy.

d) Loại 4: Chất rắn dễ cháy, bao gồm các nhóm sau:

– Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.

– Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.

– Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.

đ) Loại 5: Chất ô xy hóa, bao gồm các nhóm sau:

– Nhóm 5.1: Chất ô xy hóa.

– Nhóm 5.2: Hợp chất ô xit hữu cơ.

e) Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm, bao gồm các nhóm sau:

– Nhóm 6.1: Chất độc hại.

– Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.

g) Loại 7: Chất phóng xạ.

h) Loại 8: Chất ăn mòn.

i) Loại 9: Chất và hàng nguy hiểm khác.

2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm (trừ trường hợp bao bì, thùng chứa loại chở ga, chất lỏng, dễ cháy cấp 1 và thể tích nhỏ hơn 0,5 m3) chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng

2. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 65/2018/NĐ-CP, Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau:

1. Có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt.

2. Có ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt.

3. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về khai thác vận tải đường sắt.

3. Trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan của Nghị định này, doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau:

1. Chỉ tiến hành vận tải khi có giấy phép vận tải hàng nguy hiểm và hàng nguy hiểm có đủ giấy tờ, được đóng gói, dán nhãn theo đúng quy định.

2. Kiểm tra hàng nguy hiểm, bảo đảm an toàn vận tải theo quy định.

3. Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm.

4. Chỉ đạo những người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm thực hiện quy định về vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt.

5. Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

4. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm

Theo quy định tại Điều 39 Nghị định 65/2018/NĐ-CP

Căn cứ mức độ nguy hiểm của hàng nguy hiểm, các cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm bắt buộc người thuê vận tải hàng nguy hiểm phải có Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt.

Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt được quy định như sau:

a) Bộ Công an cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định này và không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;

b) Bộ Quốc phòng cấp giấy phép vận tải hoặc mệnh lệnh vận chuyển hàng nguy hiểm thuộc loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định này thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;

c) Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thuộc các loại 5, 7 và 8 quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định này;

d) Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm cho hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng;

đ) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm cho các loại thuốc bảo vệ thực vật;

e) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thuộc các loại 6 quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định này.

Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm do các cơ quan có thẩm quyền cấp cho người thuê vận tải hàng nguy hiểm.

Mẫu Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thực hiện theo các Mẫu số 01 và số 07 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng.

Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm về cháy nổ thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm

Theo quy định tại Điều 41 Nghị định 65/2018/NĐ-CP:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận tải hàng nguy hiểm;

c) Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến vận tải hàng nguy hiểm (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

d) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp đối với hợp đồng vận tải hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt giữa người thuê vận tải hàng nguy hiểm với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt;

đ) Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận tải hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm;

e) Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận tải theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Trình tự, thủ tục và thời hạn cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm:

a) Người thuê vận tải hàng nguy hiểm hoặc doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm (được người thuê vận tải hàng nguy hiểm ủy quyền) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi trực tiếp, gửi qua hệ thống bưu chính hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Nghị định này để cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Nghị định này có trách nhiệm cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm cho người đề nghị; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản trả lời và hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Nếu thông tin trong hồ sơ đăng ký khai báo sai hoặc hàng nguy hiểm vận tải với khối lượng lớn hoặc có tính nguy hại cao, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 39 Nghị định này tổ chức kiểm tra điều kiện vận tải hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định này trước khi cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm. Thời hạn kiểm tra, cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp này là 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

 Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm: Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm được cấp cho từng lô hàng nguy hiểm cần vận tải bằng đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày cấp và hết hiệu lực khi lô hàng đó đã được vận tải đến nơi nhận theo hợp đồng vận chuyển.

6. Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt

>>> Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 65/2018/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG SẮT

Kính gửi: (Tên cơ quan đầu mối cấp Giấy phép)

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm:…………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại …………………………. Fax ……………………….. Email: ……………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………………….. Do (tên cơ quan cấp) cấp ngày … tháng … năm …………………

Họ tên người đại diện pháp luật ………………………………………………………………………..

Chức danh ……………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……………………………………………………………………

Đơn vị cấp: ……………………………………………………….. ngày cấp …………………………..

Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………………..

Đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:

STT

Tên hàng nguy hiểm

Số UN

Loại nhóm hàng

S hiệu nguy hiểm

Khối lượng vận tải (dự kiến)

Ga đi – Ga đến

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm bao gồm:

1. ……………………………………………………………………………………………………………….

2. ……………………………………………………………………………………………………………….

………………(tên tổ chức, cá nhân) ………………….cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận tải hàng nguy hiểm.

 

 

…, ngày ….tháng…. năm…..
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG SẮT; DANH SÁCH NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM

STT

Tên hàng nguy hiểm

Số UN

Loại nhóm hàng

Số hiệu hàng nguy hiểm

Khối lượng vận tải

Tên doanh nghiệp vn ti hàng nguy him

Loại toa xe vận tải (có mui, không mui, xi téc)

Thời gian vn tải (dự kiến)

Lịch trình vận tải

Họ, tên người áp tải hàng nguy hiểm

Ga đi

Ga đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(12): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người người áp tải.

 

 

…, ngày …… tháng…. năm…..
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

…………, ngày …… tháng …… năm 20….

 

PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH PHƯƠNG TIỆN VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG SẮT

1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận tải, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận tải.

2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận tải, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận tải.

3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận tải.

4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên quan./.

 

 

..., ngày …… tháng…. năm 20…..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm)
(Ký tên, đóng dấu)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group