1. Thủ tục xin cấp lại chứng minh nhân dân bị mất ?
>> Luật sư hướng dẫn cấp lại chứng minh thư nhân dân, gọi số: 1900.0191
Trả lời:
Căn cứ điều 5 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BCA hợp nhất Nghị định về chứng minh nhân dân quy định những trường hợp phải làm thủ tục đổi chứng minh nhân dân:
Điều 5.Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
1. Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:
a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.
2. Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.
Chứng minh nhân dân của bạn bị nhòe nên theo điểm b điều 5 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA thì bạn phải làm thủ tục xin đổi chứng minh nhân dân.
Thủ tục cấp đổi Chứng minh nhân dân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm
– Sổ hộ khẩu. (bản chính)
– Đơn đề nghị cấp CMND (mẫu CM3), có dán ảnh 3×4 (điền đẩy đủ thông tin trong mẫu, không cần phải có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn)
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện không thu lệ phí đổi CMND (bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu).
Lưu ý:Ảnh chụp 3×4 kiểu CMND là kiểu chụp mắt nhìn thẳng, không đeo kính, không để râu, tóc không trùm tai, trùm gáy, nếu là nữ không để hở ngực.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ cấp CMND (thuộc Đội CSQLHC về TTXH) Công an cấp huyện
– Cán bộ công an sẽ hướng dẫn:
+ Khai tờ khai cấp CMND (theo mẫu có sẳn do công an cấp).
+ Chụp ảnh và in vân tay hai ngón trỏ vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc thu vân tay hai ngón trỏ qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND.
+ Viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
– Thời gian làm CMND: Từ thứ 2 đến thứ sáng thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận Chứng minh nhân dân
– Người nhận đưa giấy biên nhận CMND tại trụ sở Công an cấp huyện từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) để lấy CMND.
– Thời hạn giải quyết:
+ Tại Công an thành phố: Không quá 06 ngày làm việc nếu không qua tra cứu và không quá 10 ngày làm việc nếu phải qua tra cứu (kể từ ngày nhận hồ sơ).
+ Tại Công an huyện đồng bằng: Không quá 10 ngày làm việc nếu không qua tra cứu và không quá 15 ngày làm việc nếu phải qua tra cứu (kể từ ngày nhận hồ sơ).
+ Tại Công an các huyện miền núi, hải đảo: Không quá 15 ngày làm việc nếu không qua tra cứu và không quá 20 ngày làm việc nếu tra cứu (kể từ ngày nhận hồ sơ). Bạn có thể tham khảo: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng minh thư nhân dân
2. Hướng dẫn cấp lại thẻ căn cước bị mất ?
>> Hướng dẫn cấp mới, cấp lại thẻ căn cước công dân, gọi ngay: 1900.0191
Luật sư trả lời:
Theo khoản 1, Khoản 2 Điều Luật căn cước công dân quy định về giá trị sử dụng thẻ Căn cước công dân:
1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau
Đồng thời Khoản 1, Khoản 2 Điều 38 Luật căn cước công dân quy định về hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp như sau:
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân.
Căn cứ quy định trên thì từ ngày 01/01/2016, Luật căn cước công dân có hiệu lực, chứng minh nhân dân được thay thế bằng thẻ căn cước công dân. Trường hợp nào làm chứng minh thư nhân dân trước ngày 01/01/2016 nếu có yêu cầu, công dân Việt Nam có thể làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân.Trong trường hợp của bạn bị mất chứng minh thư nhân dân, bạn có thể làm thủ tục cấp mới thẻ căn cước công dân tại cơ quan Công an.
Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân
Thủ tục cấp chuyển từ chứng minh nhân dân sang thẻ CCCD được quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật căn cước công dân và Thông tư 11/2016/TT-BCA, cụ thể:
Bước 1: Nộp hồ sơ, hồ sơ gồm có
+ Bản gốc sổ hộ khẩu
+ Tờ khai làm thẻ căn cước công dân theo mẫu CC01. Bạn có thể điền tại nhà hoặc khi đi làm thủ tục sẽ có nhân viên phát tờ khai để điền trực tiếp. Mẫu tờ khai và lưu ý khi điền tại đây
+ Chứng minh nhân dân cũ. Riêng trường hợp mất chứng minh nhân dân cũ, cần làm thêm đơn CMND01 xin xác nhận của công an Phường
Bạn nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên đến một trong các cơ quan sau: Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an; Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ và thu lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
Căn cứ theo quy định, khi đi đăng ký làm thẻ căn cước công dân thì bạn không phải xuất trình sổ hộ khẩu, chứng minh thư hay xác nhận của công an địa phương mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác thông tin của bạn để cấp căn cước công dân cho bạn.
Như vậy, khi mất chứng minh thư nhân dân bạn có thể đến một trong ba cơ quan thẩm quyền nêu trên để làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật căn cước công dân tức bạn sẽ đến một trong ba cơ quan nêu trên để xin mẫu tờ khai và điền thông tin theo mẫu tờ khai.
Về mẫu tờ khai căn cước công dân bạn có thể tham khảo hướng dẫn tại đây: Hướng dẫn cách viết Mẫu tờ khai căn cước công dân
3. Thủ tục làm lại sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân khi bị đánh mất ?
Thưa Luật sư của LVN Group, Năm 2008 tôi chuyển cả gia đình về đà nẵng sinh sống /năm 2012 tôi cắt chuyển hộ khẩu toàn bộ gia đình ở đắc lắc về nhập ở đà nẵng /trong quá trình di chuyển bảo quản tôi để thất lạc mất toàn bộ giấy tờ,sổ hộ khẩu,phiếu cắt chuyển nhân khẩu /từ đó đến nay tôi chưa làm lại các giấy tờ/nay vì có dao dich chuyển nhượng tài sản cần sổ hộ khẩu và cmnd mới thực hiện được /trong khi CMND của tôi đã hết thời hạn sử dụng /tôi không biết phải làm sao ,bắt đầu từ đâu ?
Mọi việc vẫn đang bị chặn lại ,hoàn toàn bế tắc /mong được tư vấn.
>> Thủ tục cấp chứng minh thư nhân dân mới theo quy định, gọi ngay: 1900.0191
Luật sư trả lời:
Thứ nhất, điều kiện và thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu. Căn cứ Khoản 2 Điều 24 Văn bản hợp nhất 03/VBHN- VPQH năm 2013 hợp nhất cư trú do văn phòng quốc hội ban hành về điều kiện cấp sổ hộ khẩu, theo đó, trường hợp của bạn khi bị mất sổ hộ khẩu có thể được cấp lại:
“Điều 24. Sổ hộ khẩu
1. Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.
2. Sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại.
3. Bộ Công an phát hành mẫu sổ hộ khẩu và hướng dẫn việc cấp, cấp lại, đổi, sử dụng, quản lý sổ hộ khẩu thống nhất trong toàn quốc.”
Thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gồm có:
1. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02).
2. Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh và quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp lại sổ hộ khẩu cho công dân (khoản 3 Điều 10 Thông tư 35/2014/TT-BCA)
Thứ hai, thủ tục cấp lại giấy chứng minh nhân dân
Điểm b khoản 1 Điều 6 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BCA hợp nhất Nghị định về chứng minh nhân dân như sau:
– Sổ hộ khẩu;
– Đơn đề nghị theo mẫu CM3 (có ảnh đóng dấu giáp lai và có xác nhận của công an phường, huyện, thị trấn nơi đăng ký thường trú);
– 02 ảnh 3×4;
– Kê khai tờ khai cấp CMND.
– Lăn tay, chụp ảnh hoặc công dân nộp ảnh theo quy định.
Thời hạn giải quyết: Khoản 2 Điều 1 Nghị định 106/2013/NĐ-CP quy định:
“Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục theo quy định tại Điểm a, b trên đây, cơ quan Công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi, 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại; tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp là không quá 20 ngày làm việc; các khu vực còn lại thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân là không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp”.
Bạn hoàn thành thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu trước; sau khi nhận được sổ hộ khẩu được cấp lại thì chị tiếp tục sử dụng sổ hộ khẩu để thực hiện thủ tục xin cấp lại chứng minh thư nhân dân.
4. Cấp lại chứng minh thư nhân dân bị mất ?
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA quy định về Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân như sau:
“2. Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.”
Nếu bạn đã làm mất chứng minh thư nhân dân thì bạn sẽ thực hiện thủ tục cấp lại chứng minh thư theo quy định tại điểm b) Khoản 1 Điều 6 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA như sau:
– Làm đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân. Trường hợp cấp lại thì đơn phải có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú.
– Xuất trình hộ khẩu thường trú;
– Chụp ảnh;
– In vân tay hai ngón trỏ;
– Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan công an cấp huyện nơi bạn có hộ khẩu thường trú.
Thời hạn cấp lại chứng minh nhân dân: 15 ngày làm việc.
Hiện nay, theo quy định Luật căn cước công dân 2014, sẽ thay thế chứng minh thư nhân dân bằng thẻ căn cước công dân. Do đó, nếu tại tỉnh Sơn La đã áp dụng cấp thẻ căn cước công dân thì bạn sẽ thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước công dân.
5. Nơi có thẩm quyền cấp lại chứng minh thư nhân dân bị mất ?
>> Luật sư tư vấn thủ tục cấp lại chứng minh thư, gọi:1900.0191
Luật sư tư vấn:
Trước tiên, cần xét đến lý do bạn xin cấp lại CMND có thuộc các trường hợp được cấp đổi hay cấp lại CMND hay không?
Theo quy định tại Điều 5 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA quy định như sau:
1.Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:
a)Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
b)Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
c)Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
d)Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
e)Thay đổi đặc điểm nhận dạng.
2.Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA, để cấp lại chứng minh nhân dân, bạn làm các thủ tục sau:
– Đơn trình bày rõ lý do đổi chứng minh nhân dân hoặc cấp lại, có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai;
– Xuất trình hộ khẩu thường trú (sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên, Công an nơi làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu, chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;
– Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);
– Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;
– Vân tay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và chứng minh nhân dân;
– Nộp lệ phí.
Như vậy, theo các quy định nói trên, công an cấp huyện nơi bạn có đăng ký thường trú là cơ quan sẽ đóng dấu giáp lai ảnh của bạn khi bạn làm thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân tại cơ quan này.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty tư vấn của chúng tôi. Nếu còn bất kỳ vướng mắc pháp lý nào bạn có thể trao đổi trực tiếp với đội ngũ Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật hành chính và thủ tục hành chính qua tổng đài: 1900.0191 để nhận được sự tư vấn trực tiếp. Trân trọng cảm ơn!