Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:  1900.0191

Cơ sở pháp lý: 

– Luật hàng không dân dụng 2006

– Luật hàng không dân dụng sửa đổi 2014

– Nghị định 92/2015/NĐ-CP

– Thông tư 13/2019/TT-BGTVT

– Thông tư 41/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 13/2019/TT-BGTVT

1. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay là gì?

Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay là tài liệu xác nhận người được phép vào và hoạt động trong khu vực hạn chế liên quan của cảng hàng không, sân bay.

2. Cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam

Điều 17. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không

1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị theo hướng dẫn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

c) Danh sách trích ngang theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này (trừ trường hợp lực lượng công an, hải quan trực tiếp làm việc tại cảng hàng không) có dán ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ);

đ) 01 ảnh màu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

2. Cơ quan cấp thẻ thẩm định, cấp hoặc không cấp thẻ như sau:

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ có văn bản thông báo cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ quan cấp thẻ có công văn đề nghị cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc đề nghị trực tiếp đến làm việc để làm rõ.

3. Cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam

Điều 18. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không

1. Cơ quan đề nghị cấp lại thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:

a) Trường hợp cấp lại do thẻ hết thời hạn sử dụng, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này;

b) Trường hợp cấp lại do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này và nộp lại thẻ bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;

c) Trường hợp cấp lại do bị mất thẻ, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này và văn bản giải trình của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị;

d) Trường hợp cấp lại do thay đổi vị trí công tác khác cơ quan, đơn vị, hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này; trường hợp thay đổi vị trí công tác trong cùng cơ quan, đơn vị, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c khoản 1 Điều 17 Thông tư này.

2. Cơ quan cấp thẻ thẩm định, cấp hoặc không cấp thẻ như sau:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ có văn bản thông báo cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ quan cấp thẻ có công văn đề nghị cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc yêu cầu cơ quan đề nghị cấp lại trực tiếp đến làm việc để làm rõ.

Điều 19. Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không

1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ bao gồm:

a) Bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân; chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư phổ thông; hộ chiếu; thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn;

b) Văn bản đề nghị, trong đó có có các thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử của người đại diện làm thủ tục cấp thẻ;

c) Danh sách theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trong thời hạn không quá 60 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không thẩm định hồ sơ, cấp thẻ; trường hợp không cấp thẻ, thông báo trực tiếp lý do cho người nộp hồ sơ.

4. Mẫu công văn đề nghị 

>>> Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT

Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
——-

 

Số (Number):……/…….
V/v (Subject): ………………..

… (location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…

 

Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)

Attn: [Name of organisation will receive this official letter]

Căn cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải trình và đề nghị như sau:

In accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of organization who sent this official letter] would like to request/discuss the issue/subject as follows:

1. Nội dung giải trình: ([1])……………………………………………………

Details of issue and subject and its justification.

2. Nội dung đề nghị: ………………………………………………………

Details of proposal.

3. Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.

Contact details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person to liaise with the organization received this official letter.

Trân trọng cảm ơn./.

Yours sincerely,

 

 

Nơi nhận:
(Recipients)
– Như trên;
(As above)

– …;
– Lưu …

(Save)

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT

(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)

Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.

Note: should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark must be attached.

5. Danh sách trích ngan cán bộ, nhân viên cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không có giá trị sử dụng dài hạn

>>> Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT

 

Đơn vị………………………….

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

……., ngày …. tháng …. năm …….

 

DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT

AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN

Kính gửi: ………………………….. …………

 

Số TT

Họ và tên

Chức danh

Đơn vị

Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu

Số thẻ đã cấp(nếu có)

Thời hạn cấp

Khu vực được cấp

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: nếu danh sách có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.

6. Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn

>>> Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happiness
————————

Ảnh màu
Color photo
04 cm x 06 cm

(dấu giáp lai đóng kèm)
(the joint-page-seal attached)

…, ngày … tháng … năm …

…, date … month … year …

 

Kính gửi: … … … …… … … …… … … …

To: … … … …… … … …… … … …

 

TỜ KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH

CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN

(APPLICATION FOR AIRPORT SECURITY CONTROL BADGE

WITH LONG-TERM USE)

Số: … … …[2]

No: … … …

1. Họ và tên (Full Name): ……………                                      2. Giới tính (Gender):………………

3. Ngày, tháng, năm sinh (Date of birth): …/…/…            4. Dân tộc (Ethnic group):…

5. Quê quán (Hometown): …………………                             6. Tôn giáo (Religion): ……………

7. Quốc tịch (Nationality): ……………………………………………………….

8. Chức vụ (Position): ……………                                            9. Điện thoại liên lạc (Tel):…………

10. Chỗ ở hiện nay (Present address):……………………………………………

11. Số Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân (National ID card)/ Hộ chiếu (Passport No):………………………………………………………………

12. Ngày cấp (Date of issue): …………… Nơi cấp (Place of issue):……………

13. Tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị hiện đang công tác (Working place):……………

14. Thời hạn làm việc (Length of work):

14.1. Biên chế nhà nước (Permanent)                                                                                                                                                                                                                                                                                           14.2. Hợp đồng không xác định thời hạn (Undefined-term contract)              

14.3. Hợp đồng xác định thời hạn (Definite-term contract)                                                                                  

Thời hạn từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Contract from date … month … yearto date … month … year …

14.4. Hợp đồng mùa vụ, công việc (Seasonal Contract)                                                                                     

Thời hạn từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Contract from date … month … year … to date … month … year …

15. Đặc điểm nhận dạng (Identity): ………………………………………………

(Kê khai theo đặc điểm nhận dạng của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân) (provide identity characteristics based on the national ID cards)

16. Tóm tắt lịch sử bản thân 5 năm trở lại đây (Brief personal background for the last five years):

Thời gian (Time)

Đơn vị công tác

(Working place)

Chức vụ, công việc

(Positions and duties)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17. Kỷ luật (Discipline): … … … … … … … …… … … …… … … …… …

18. Tiền án, tiền sự (Previous convictions): … … … …… … … …… … …

19. Số thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay đã cấp (nếu có)/Security permit number (if any): … … … …… … … …… … … …… … … …… … …

20. Mô tả nhiệm vụ tại khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (Description of activities and duties at the airport/aerodrome restricted areas): ……………………………………………………………………………………

20.1. Mức độ công việc tại khu vực hạn chế (Levels of activities in restricted areas):

– Thường xuyên (Regular)                                                       

– Không thường xuyên (Irregular)                                         

20.2. Công việc làm trong khu vực hạn chế (Activities in restricted areas)

Phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa

(Passenger, baggage and cargo handling)

 

Sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh tàu bay

(Aircraft maintenance, repair and cleaning)

 

Cung ứng suất ăn, nhiên liệụ… cho tàu bay

(Aircraft catering, refueling…)

 

Tuần tra, canh gác, kiểm soát an ninh tại nhà ga, sân bay

(Aviation security patrol, guard and control at the terminal/ airport)

 

Kiểm tra, giám sát an ninh, an toàn, khai thác tại nhà ga, sân bay

(Security, safety and operation inspection, monitoring and supervision at the terminal/airport)

 

Bảo dưỡng trang thiết bị của nhà ga, sân bay

(Airport/ terminal equipment maintenance)

 

Kinh doanh, phục vụ trong nhà ga

(Providing business and services at the terminal)

 

Làm các công việc khác phục vụ chuyến bay

(Providing other services for flights)

 

Phục vụ chuyên cơ

(VVIP flights)

 

Làm thủ tục visa cho khách du lịch

(Assisting visa for tourists)

 

Đón, tiễn khách của cơ quan, đơn vị

(Welcoming and seeing off company’s visitors)

 

Công tác nghiệp vụ của công an, quân đội, hải quan

(Performing duties of the police, army and customs)

 

Công tác nghiệp vụ của cơ quan chức năng khác

(Professional tasks of competent authorities)

 

Sửa chữa, xây dựng công trình trong nhà ga

(Terminal facilities construction and repair)

 

Sửa chữa, xây dựng công trình trong sân bay

(Airport facilities construction and repair)

 

Công việc khác

(Other activities)

      

20.3. Mô tả chi tiết công việc đã đánh dấu tại mục 20.2 trên (Detailed description of the activities selected at sub-paragraph 20.2 above): …………… ……………………………………………………………………………………

20.4. Đề nghị được cấp vào khu vực nào (Which area(s) do you apply for?):

Khu vực từ điểm kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách đến cửa làm thủ tục lên tàu bay (khu vực cách ly)

(Area from the passenger security check point to the boarding gate (sterile area)

      

Khu vực sân đỗ tàu bay

(Aircraft parking area)

 

Khu vực đường hạ cất cánh, đường lăn

(Runways and taxiways)

 

Khu vực phân loại, chất xếp hành lý ký gửi đưa lên tàu bay

(Baggage sorting and loading area)

 

Khu vực quá cảnh, nối chuyến

(Transit/transfer area)

 

Khu vực phân loại, chất xếp hàng hóa bưu gửi đưa lên tàu bay

(Cargo and mail sorting and loading area)

 

Khu vực nhà khách phục vụ chuyến bay chuyên cơ

(VVIP Flight Lounges)

 

Khu vực nhận hành lý ký gửi tại ga đến

(Baggage reclaim area at Arrival Terminal)

 

Khu vực làm thủ tục cho hành khách đi tàu bay

(Passenger check-in area)

 

Khu vực tiếp nhận, lưu giữ hàng hóa, bưu gửi

(Cargo and mail accepting and holding area)

 

Trạm cấp điện, nước của cảng hàng không, sân bay

(Airport/aerodrome water and electricity supply area)

 

Các khu vực khác

(Other areas)

 

20.5. Đề nghị cấp thẻ vào những cảng hàng không nào Which airports do you apply for? (Specify the name of each airport):

Nội Bài

 

Điện Biên

 

Cát Bi

 

Thọ Xuân

 

Vinh

 

Đồng Hới

 

Đà Nẵng

 

Phú Bài

 

Chu Lai

 

Pleiku

 

Phù Cát

 

Tuy Hoà

 

Cam Ranh

 

Buôn Ma Thuột

 

Liên Khương

 

Côn Sơn

 

Cần Thơ

 

Rạch Giá

 

Cà Mau

 

Phú Quốc

 

Tân Sơn Nhất

 

 

 

 

 

Vân Đồn

 

21. Cam kết của người đề nghị cấp thẻ (Applicant’s declaration):

21.1. Những lời khai trên đây của tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức xử lý. (I hereby declare that the above statements are true; otherwise, I would take full responsibility and bear all forms of punishment).

21.2. Tôi đã đọc và hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi được cấp thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình thức xử phạt nếu vi phạm (I have read and understood the regulations on the use of aviation security control badge. When granted the badge, I am committed to complying with the provisions and subject to sanctions for violations).

 

Người khai ký và ghi rõ họ tên
(Signature and full name of applicant)

 

 

 

 

22. Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị người xin cấp thẻ. (Certified by the Head of the Applicant’s Organization/Unit).

22.1. Tôi xác nhận Ông, bà: … … … … …là người của cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ đúng như mô tả tại mục 20. (I hereby certify that Mr./Mrs … … is our employee who is assigned with the duties as described at paragraph 20 above).

22.2. Tôi xác nhận đơn vị đã kiểm tra án tích tại cơ quan tư pháp, ông (bà) … … … … … không có án tích (Phiếu lý lịch tư pháp số … ngày … tháng … năm … do Sở Tư pháp … cấp); các mục từ 01 đến 21 khai là đúng sự thật. (I confirm that the Applicant’s criminal record has been verified at the Justice Agency and that Mr/Mrs … … has no previous convictions or offences (Criminal Record No. … dated … issued by the Justice Department); Statements in paragraphs from 01 to 21 are true and correct.

22.3. Tôi xác nhận tất cả các nội dung trong bản khai này của ông (bà) … … … là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử phạt theo quy định (I certify that all information provided in this application are true and correct, otherwise I would take full responsibility.)

 

Ngày … tháng … năm…
(MM/DD/YY)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(HEAD OF ORGANIZATION/UNIT)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)

Ghi chú:

(Note:)

– Bản khai phải ghi đầy đủ tất cả các nội dung được yêu cầu trong 22 mục; nếu ghi không đầy đủ sẽ là Bản khai không hợp lệ và không được xem xét để cấp thẻ (All fields in paragraph 22 must be filled, otherwise the application will be rejected).

– Mục 22.2 chỉ áp dụng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 của Thông tư này khi đề nghị cấp mới.

(Only subjects specified at the points a, b and c in clause 1, Article 14 of this Circular subjected to provisions at Session 22.2 for the new issuance of airport security permits).

– Đối với tờ khai đề nghị người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp thẻ, người xác nhận chỉ đóng dấu nếu có dấu.

(For the personal form request the airport permit issued by the airport operator, the stamp is subjected to availability of the office’s seal).

([1]) Đối với đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không. Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép.

Regarding submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. Regarding the request of security permit, justification is the details of the need to have security permit and writing by rule.

[2] Số tờ khai do đơn vị cấp thẻ ghi (for official use only).

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group