Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật LVN Group
>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi: 1900.0191
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
– Thông tư 12/2020/TT-BGTVT
1. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định là gì?
Theo giải thích tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP: Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.
Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định là kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô có xác định bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến với lịch trình, hành trình nhất định.
Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định thì được đăng ký khai thác tuyến.
2. Thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
2.1. Hồ sơ đăng ký khai thác tuyến
Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, Căn cứ vào danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định “biểu đồ” chạy xe theo tuyến đã công bố, doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải băng xe ô tô theo loại hình tuyến cố định được quyền lựa chọn giờ xuất bến và thực hiện đăng ký khai thác tuyến tại các thời điểm chưa có đơn vị khai thác.
Đối với tuyến mới chưa nằm trong danh mục mạng lưới tuyến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải xây dựng phương án và thống nhất với bến xe hai đầu tuyến về giờ xe xuất bến gửi Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến để đăng ký khai thác tuyến theo quy định;
b) Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải với bến xe không thống nhất được giờ xe xuất bến thì Sở Giao thông vận tải quyết định giờ xe xuất bến trên cơ sở đề xuất của đơn vị vận tải;
c) Sở Giao thông vận tải (nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh) cấp phù hiệu cho phương tiện, cập nhật và bổ sung vào danh mục chi tiết tuyến theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị định này và báo cáo về Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét việc cập nhật, bổ sung và công bố danh mục mạng lưới tuyến theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Hồ sơ đăng ký khai thác tuyến bao gồm:
a) Đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Biên bản thống nhất giữa bến xe hai đầu tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến (áp dụng đối với trường hợp tuyến mới).
2.2. Quy trình đăng ký khai thác tuyến
Theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, kể từ ngày 01/07/2021 quy trình đăng ký khai thác tuyến được thực hiện trực tuyến. Theo đó:
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khai thác tuyến về Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải (không nhận hồ sơ gửi trực tiếp đến cơ quan quản lý tuyến hoặc hồ sơ gửi qua đường bưu điện);
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp trên hệ thống dịch vụ công nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp, hợp tác xã phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ lên hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp trên hệ thống dịch vụ công;
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này.
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày doanh nghiệp, hợp tác xã ngừng tham gia khai thác tuyến hoặc theo hiệu lực của quyết định đình chỉ khai thác tuyến của Sở Giao thông vận tải. Sau 60 ngày kể từ ngày có Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đưa xe vào khai thác thì Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công không còn hiệu lực.
Doanh nghiệp, hợp tác xã được ngừng khai thác tuyến hoặc ngừng khai thác một hoặc một số chuyến xe trên tuyến.
Việc ngừng khai thác tuyến hoặc ngừng khai thác một hoặc một số chuyến xe trên tuyến thực hiện theo quy định sau:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã phải gửi thông báo đến Sở Giao thông vận tải, bến xe hai đầu tuyến và chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã niêm yết tại bến xe hai đầu tuyến tối thiểu 15 ngày;
b) Sở Giao thông vận tải cập nhật và công bố lại các nội dung theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
Doanh nghiệp, hợp tác xã bị đình chỉ khai thác tuyến và phải nộp lại phù hiệu cho cơ quan cấp khi doanh nghiệp, hợp tác xã không hoạt động kinh doanh vận tải trên tuyến trong thời gian 60 ngày liên tục.
Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh ban hành Quyết định đình chỉ khai thác tuyến và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
3. Mẫu đăng ký khai thác tuyến
>>> Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
TÊN ĐƠN VỊ KDVT: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/…………… |
………., ngày …… tháng …… năm ……. |
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………..
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã KDVT: ……………………………………………………………..
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………………….
4; Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:……….. do … (tên cơ quan cấp) ………..
cấp ngày ……../……/………
5. Đăng ký …………..(1)……….. tuyến: Mã số tuyến: …………………………………………….
Nơi đi: ……………………………………… Nơi đến: ……………………………………………..(2)
Bến xe đi: ………………………………….. Bến xe đến: …………………………………………(3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: ………….giờ…. phút, vào các ngày ……………………………
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến: ………..giờ…. phút, vào các ngày …………………………..
Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng: …………………………………………………………………
Cự ly vận chuyển: …………..km.
Hành trình chạy xe: …………………………………………………………………………………………
6. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (được gửi kèm).
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến. Ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
4. Mẫu phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô
>>> Ban hành kèm theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
TÊN DOANH NGHIỆP, HTX…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng …….. năm……… |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến: …………………………………………………………………………………………………
Tên tuyến: …………………………………………………. đi…………………………..và ngược lại.
Bến đi: ………………………………………. ; Bến đến:………………………………………………
Cự ly vận chuyển: ……………………………km.
Hành trình: ……………………………………………………………………………………………………
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) ………………………..trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại: ………………………………………………………………………………..
– Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ………..giờ…..phút, vào các ngày …………………………………….
– Nốt (tài) 2 xuất bến lúc ………..giờ…..phút, vào các ngày …………………………………….
– …………………………………………………………………………………………………………………
b) Chiều về: xuất bến tại: ……………………………………………………………………………….
– Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…….giờ…. phút, vào các ngày…………………………………………..
– Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…….giờ….phút, vào các ngày…………………………………………..
– …………………………………………………………………………………………………………………
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe …….giờ…..phút.
4. Tốc độ lữ hành:………………..km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại: ………………………………………………………………………………..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến: ………………………………………………………………………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……………………………………………………………………………….
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:………………………………………………………………………………..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……………………………………………………………………………….
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……………………………………………………………………………….
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa |
Tiêu chuẩn khí thải |
Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng lái xe |
Số lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 |
Nốt (tài) 2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến: …………………………đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
– Chặng 1 (từ…….đến………):……………… đồng/HK.
– Chặng 2 (từ…….đến………):……………… đồng/HK.
– Chặng……………………………………………………………………………………..
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:………………………….kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:……………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: ………………………………………………………………
b) Bán vé tại đại lý: ………………………(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)………..
c) Bán vé qua mạng: …………….(địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
– Loại xe:……………, sức chứa:…………….., năm sản xuất…………………………
– Số lượng xe:………………………………………………………………………………………………
VII. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
1. Đạt chất lượng dịch vụ loại ……….(sao) theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại …….. (sao) của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành).
2. Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm: ………………………………
3. Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị: ……………………………………………
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, HTX |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group