1. Thủ tục đăng ký mã số hải quan ?
>> Luật sư tư vấn luật thuế qua điện thoạigọi:1900.0191
Trả lời:
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015, Nghị định 108/2018/NĐ – CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 20/2015/TT-BKH ngày 04/06/2010, Thông tư 02/2019/TT – BKH sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 20/2018/TT-BKH Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Đối tượng nộp thuế được phép tham gia hoạt động XNK khi được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Mã số thuế, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời trạng thái hoạt động Mã số thuế của doanh nghiệp là trạng thái hoạt động bình thường.
Với trường hợp công ty bạn, đã có mã số thuế, bạn cần kiểm tra trạng thái hoạt động, nếu trạng thái là hoạt động bình thường, công ty bạn có thể làm thủ tục XNK tại cơ quan Hải quan.( bạn có thể vào địa chỉ http://www.gdt.gov.vn/gdtLive/Khoi-chuc-nang/Tra-cuu/Thong-tin-ve-nguoi-nop-thue để kiểm tra trạng thái hoạt động của MST)
Ngoài ra, để tiện cho việc tra cứu, đối chiếu thông tin, đề nghị cá nhân, doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết (Mã số thuế, số GPĐKKD, tên, địa chỉ, ngày đăng ký…) để cơ quan Hải quan có thể trả lời một cách chính xác nhất.
Bạn đọc có thể tìm nội dung các văn bản này ở mục THƯ VIỆN VĂN BẢN PHÁP LUẬT trên Cổng thông tin điện tử Hải quan theo địa chỉ www.customs.gov.vn./.
Hi vọng các thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn! Trân trọng. Tham khảo dịch vụ pháp lý liên quan: Dịch vụ kế toán thuế thường xuyên cho doanh nghiệp
2. Mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hải quan (mã HS) của hàng hóa
>> Tải ngay: Mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số HS của hàng hóa
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./…….. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc xác định trước mã số
Kính gửi:……………………..
A. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số
1. Tên: |
|
2. Địa chỉ: |
|
3. Điện thoại: |
4. Fax: |
5. Mã số thuế: |
B. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số
6. Tên thương mại: |
|
7. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: |
|
8. Ký, mã hiệu, chủng loại: |
9. Nhà sản xuất: |
C. Mô tả chi tiết hàng hóa đề nghị xác định trước mã số
10. Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: |
11. Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: |
12. Hàm lượng tính trên trọng lượng: |
13. Thông số kỹ thuật: |
14. Quy trình sản xuất: |
15. Công dụng theo thiết kế: |
16. Các thông tin khác về hàng hóa: a) Trường hợp đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại tiết b điểm 4 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 38/2018/TT-BTC Có □ Không □ Trường hợp đánh dấu vào ô “có”, đề nghị nêu cụ thể mã số, số văn bản hướng dẫn, số văn bản củacơ quan quản lý nhà nước, cơ quan điều tra về việc đang thụ lý hồ sơ liên quan đến hàng hóa. b) Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa (nêu cụ thể thời điểm dự kiến xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa trên hợp đồng mua bán với nước ngoài theo quy định hiện hành của hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị xác định trước mã số trực tiếp thực hiện giao dịch) |
D. Các tài liệu có liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước mã số
17. Mẫu hàng hóa: |
Có □ Không □ |
18. a) Catalogued |
b) Hình ảnh □ |
19. Tài liệu kỹ thuật |
Có □ Không □ |
20. Chứng thư giám định đối với mẫu hàng đề nghị xác định trước mã số cần phải sử dụng máy móc, thiết bị kỹ thuật để xác định thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng. |
Có □ Không □ |
21. Tài liệu có liên quan, ghi rõ loại tài liệu (nếu có) |
Có □ Không □ |
Đ. Ý kiến của tổ chức, cá nhân về mã số đối với hàng hóa đề nghị xác định trước
22. Mã số đề nghị (theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam): |
23. Cơ sở đề nghị: |
……….(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số) cam đoan:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa cung cấp cho cơ quan Hải quan để thực hiện xác định trước mã số./.
E. Nội dung khác (nếu có):
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |