1. Báo in là gì?
Báo in là loại hình báo chí sử dụng chữ viết, tranh, ảnh, thực hiện bằng phương tiện in để phát hành đến bạn đọc, gồm báo in, tạp chí in.
Phụ trương là trang tăng thêm ngoài số trang quy định và được phát hành cùng số chính của báo in.
2. Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp:
a) Giấy phép hoạt động báo in;
b) Giấy phép hoạt động tạp chí in;
c) Giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí;
d) Giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định ghi trong giấy phép hoạt động báo in/hoạt động tạp chí in/xuất bản thêm ấn phẩm báo chí;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan cấp giấy phép kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Thời gian xem xét việc cấp giấy phép được tính kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động báo in
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 41/2020/TT-BTTT, Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo in gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ gồm có:
a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo in (Mẫu số 01);
b) Đề án hoạt động báo in (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép) và các tài liệu kèm theo, gồm các nội dung sau: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý; trình bày việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 17 Luật Báo chí; kết cấu và nội dung chính, của ấn phẩm; quy trình xuất bản và quản lý nội dung;
c) Danh sách dự kiến nhân sự của báo in (Mẫu số 03);
d) Sơ yếu lý lịch người dự kiến là Tổng biên tập (Mẫu số 04);
đ) Mẫu trình bày tên gọi ấn phẩm báo in có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động báo in (Mẫu số 12); trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động tạp chí in
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 41/2020/TT-BTTT, Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động tạp chí in gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ gồm có:
a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động tạp chí in (Mẫu số 02);
b) Đề án hoạt động tạp chí in (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép) và các tài liệu kèm theo, gồm các nội dung sau: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý; trình bày việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 17 Luật Báo chí; kết cấu và nội dung chính của ấn phẩm, trong đó thể hiện rõ về nội dung thông tin chuyên sâu, chuyên ngành, giới thiệu, đăng tải kết quả nghiên cứu khoa học, tham gia tư vấn, phản biện chính sách về lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép; quy trình xuất bản và quản lý nội dung;
c) Danh sách dự kiến nhân sự của tạp chí in (Mẫu số 03);
d) Sơ yếu lý lịch người dự kiến là Tổng biên tập (Mẫu số 04);
đ) Mẫu trình bày tên gọi tạp chí in có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép, trong đó tên gọi tạp chí in thể hiện rõ cụm từ “tạp chí” có cỡ chữ tối thiểu bằng 1/3 cỡ chữ của tên tạp chí in;
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động tạp chí in (Mẫu số 13); trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT, Cơ quan báo chí thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Báo chí phải gửi văn bản thông báo đến Cục Báo chí và cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được giao quyền (đối với cơ quan báo chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
Khi thay đổi các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Báo chí, cơ quan chủ quản báo chí phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung giấy phép. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
b) Báo cáo đánh giá việc thực hiện tôn chỉ, mục đích theo giấy phép của cơ quan báo chí (đối với trường hợp thay đổi tôn chỉ, mục đích);
c) Mẫu trình bày tên gọi cơ quan báo chí (đối với trường hợp thay đổi tên gọi cơ quan báo chí), mẫu trình bày tên gọi ấn phẩm báo chí (đối với trường hợp thay đổi tên gọi ấn phẩm báo chí), có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí; đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư này (đối với tạp chí in).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét giải quyết việc cấp giấy phép (Mẫu số 14); trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Khi thay đổi các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Báo chí, cơ quan chủ quản báo chí gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận việc thay đổi. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
b) Mẫu trình bày tên gọi ấn phẩm báo chí dự kiến thay đổi có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí (đối với trường hợp thay đổi hình thức trình bày, vị trí của tên gọi ấn phẩm báo chí).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét giải quyết việc chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Thủ tục cấp giấy phép, thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí
Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT, Cơ quan báo chí có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 30 Luật Báo chí có nhu cầu xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, cơ quan chủ quản báo chí gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
b) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí (Mẫu số 05);
c) Đề án xuất bản thêm ấn phẩm báo chí (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan chủ quản báo chí) và các tài liệu kèm theo, gồm các nội dung sau: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý; trình bày việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 30 Luật Báo chí; kết cấu và nội dung chính của ấn phẩm báo chí, trong đó đáp ứng điều kiện quy định tại điềm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này đối với tạp chí in;
d) Mẫu trình bày tên gọi ấn phẩm báo chí có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí; đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư này (đối với tạp chí in).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí (Mẫu số 15); trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Việc thay đổi các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí được thực hiện như quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 của Thông tư này.
7. Thủ tục cấp giấy phép, thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản phụ trương
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT, Cơ quan báo chí có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 30 Luật Báo chí có nhu cầu xuất bản phụ trương, cơ quan chủ quản báo chí gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Báo chí. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
b) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản phụ trương (Mẫu số 05);
c) Đề án xuất bản phụ trương (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan chủ quản báo chí) các tài liệu kèm theo, gồm các nội dung sau: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý; trình bày việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 30 Luật Báo chí; kết cấu và nội dung chính của phụ trương;
d) Mẫu trình bày tên gọi phụ trương có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản phụ trương (Mẫu số 16); trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Khi thay đổi các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Báo chí, cơ quan chủ quản báo chí phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Cục Báo chí sửa đổi, bổ sung giấy phép. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
b) Báo cáo đánh giá việc thực hiện tôn chỉ, mục đích theo giấy phép của phụ trương (đối với trường hợp thay đổi tôn chỉ, mục đích);
c) Mẫu trình bày tên gọi phụ trương có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí (đối với trường hợp thay đổi tên gọi phụ trương).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí có trách nhiệm xem xét giải quyết việc cấp giấy phép (Mẫu số 21); trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Khi thay đổi các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Báo chí, cơ quan chủ quản báo chí gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Cục Báo chí chấp thuận việc thay đổi. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
b) Mẫu trình bày tên gọi phụ trương dự kiến thay đổi có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí (đối với trường hợp thay đổi hình thức trình bày, vị trí của tên gọi phụ trương).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí có trách nhiệm xem xét giải quyết việc chấp thuận bàng văn bản; trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8. Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép hoạt động báo in
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BÁO IN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo in:………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ………………………………………
2. Tên gọi cơ quan báo in đề nghị cấp giấy phép: ………………………………………………………
3. Tôn chỉ, mục đích: ……………………………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều ấn phẩm báo in thì cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thể hiện tôn chỉ, mục đích đối với từng ấn phẩm, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo in)
4. Đối tượng phục vụ: …………………………………………………………………………………………
5. Thể thức xuất bản:
5.1. Ấn phẩm chính:
– Tên gọi: …………………………………………………………………………………………………………..
– Ngôn ngữ thể hiện: …………………………………………………………………………………………….
– Kỳ hạn xuất bản: ……………………………………………………………………………………………….
– Thời gian phát hành (ghi rõ phát hành vào các ngày nào trong tuần/tháng): ……………………..
– Khuôn khổ: ………………………………………………………………………………………………………
– Số trang: …………………………………………………………………………………………………………
5.2. Ấn phẩm khác (nếu có):
– Tên gọi: …………………………………………………………………………………………………………..
– Ngôn ngữ thể hiện: …………………………………………………………………………………………….
– Kỳ hạn xuất bản: ……………………………………………………………………………………………….
– Thời gian phát hành (ghi rõ phát hành vào các ngày nào trong tuần/tháng): ……………………
– Khuôn khổ: ………………………………………………………………………………………………………
– Số trang: …………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều ấn phẩm báo in thì cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thể hiện các nội dung tại mục này đối với từng ấn phẩm)
6. Phương thức phát hành: ………………………………………………………………………………….
7. Trụ sở chính:
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………………………
– Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………………………….
8. Nhân sự dự kiến:
– Tổng biên tập: …………………………………………………………………………………………………..
– Phó Tổng biên tập: …………………………………………………………………………………………….
– Số lượng biên tập viên, phóng viên: ……………………………………………………………………..
9. Nguồn kinh phí hoạt động: ……………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo in cam kết những điều trên đây và các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép là đúng quy định pháp luật./.
|
…, ngày … tháng … năm 20… |
9. Mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy phép hoạt động tạp chí in
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TẠP CHÍ IN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động tạp chí in:………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ………………………………………
2. Tên gọi cơ quan tạp chí in đề nghị cấp giấy phép: ……………………………………………….
3. Tôn chỉ, mục đích: ………………………………………………………………………………………….
(Trường hợp có nhiều ấn phẩm tạp chí in thì cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thể hiện tôn chỉ, mục đích đối với từng ấn phẩm tạp chí in, phù hợp với tôn chỉ, mục đích cơ quan tạp chí in)
4. Đối tượng phục vụ: …………………………………………………………………………………………
5. Thể thức xuất bản:
– Tên gọi: …………………………………………………………………………………………………………..
– Ngôn ngữ thể hiện: …………………………………………………………………………………………….
– Kỳ hạn xuất bản: ……………………………………………………………………………………………….
– Thời gian phát hành (ghi rõ phát hành vào các ngày nào trong tuần/tháng): ……………………..
– Khuôn khổ: ………………………………………………………………………………………………………
– Số trang: …………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều ấn phẩm tạp chí in thì cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thể hiện các nội dung tại mục này đối với từng ấn phẩm tạp chí in)
6. Phương thức phát hành: ………………………………………………………………………………….
7. Trụ sở chính:
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ………………………………………………………… Fax: ………………………………..
– Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………………………….
8. Nhân sự dự kiến:
– Tổng biên tập: …………………………………………………………………………………………………..
– Phó Tổng biên tập: …………………………………………………………………………………………….
– Số lượng biên tập viên, phóng viên: ……………………………………………………………………..
9. Nguồn kinh phí hoạt động: ……………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động tạp chí in cam kết những điều trên đây và các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép là đúng quy định pháp luật./.
|
…, ngày … tháng … năm 20… |
10. Danh sách dự kiến nhân sự của báo tạp chí, tạo chí in
CƠ QUAN, TỔ CHỨC:
TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ DỰ KIẾN:
DANH SÁCH DỰ KIẾN NHÂN SỰ CỦA BÁO IN/TẠP CHÍ IN/BÁO ĐIỆN TỬ/TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ
TT |
Họ và tên |
Chức vụ/ Chức danh (phóng viên, biên tập viên, công nhân viên, cán bộ kỹ thuật) |
Năm sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào) |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ lý luận chính trị |
Trình độ ngoại ngữ |
Năm vào ngành báo chí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm 20… |
11. Mẫu sơ yếu lý lịch người dự kiến là tổng biên tập báo in
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Ảnh 3×4 |
SƠ YẾU LÝ LỊCH NGƯỜI DỰ KIẾN LÀ TỔNG BIÊN TẬP BÁO IN/TẠP CHÍ IN/BÁO ĐIỆN TỬ/TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ |
|
– Tên báo in/tạp chí in/báo điện tử/tạp chí điện tử: ……………………………………………………..
– Họ và tên khai sinh (chữ in): ……………………………………………… Nam, nữ: ……………….
+ Họ và tên thường dùng: …………………………………………………………………………………….
– Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………….
– Quê quán: ………………………………………………………………………………………………………..
– Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………………
– Dân tộc: ………………………………………………… Quốc tịch: ……………………………………
– Tôn giáo: …………………………………………………………………………………………………………
– Đảng viên: ……………………………………………………………………………………………………….
– Trình độ: ………………………………………………………………………………………………………….
+ Giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): …………………………………………
– Chuyên môn (sau đại học, đại học): ……………………………………………………………………….
Trường học: ……………………………………………………………………………………………………….
Ngành học: ………………………………………………………………………………………………………..
Năm tốt nghiệp: ………………………………………………………………………………………………….
– Lý luận chính trị (cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp): ………………………………………………
+ Ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào; trình độ A, B, C): …………………………………………………………..
– Ngày và nơi vào ngành báo chí: ……………………………………………………………………………
– Chức danh báo chí hiện nay (ghi rõ lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ): ………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
– Số thẻ nhà báo (thời hạn…): ………………………………………………………………………………..
I- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ghi rõ thời kỳ học trường, lớp phổ thông, chuyên môn, chính trị, ngoại ngữ)
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
II- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu)
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
III- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc, chức danh, ở cơ quan báo chí nào)
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
IV- KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
V- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật./.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
…, ngày … tháng … năm 20… |
12. Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí/phụ trương
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN THÊM ẤN PHẨM BÁO CHÍ/PHỤ TRƯƠNG
1. Tên cơ quan báo chí:
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………………………………. Fax: ………………………………………………
– Giấy phép hoạt động báo chí: ………………………………………………………………………………
2. Tên gọi ấn phẩm báo chí/phụ trương: ………………………………………………………………..
3. Tôn chỉ, mục đích: ………………………………………………………………………………………….
(Trường hợp có nhiều ấn phẩm báo chí/phụ trương thì cơ quan chủ quản báo chí thể hiện tôn chỉ, mục đích đối với từng ấn phẩm báo chí/phụ trương, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chí)
4. Đối tượng phục vụ: …………………………………………………………………………………………
5. Thể thức xuất bản:
– Ngôn ngữ thể hiện: …………………………………………………………………………………………….
– Kỳ hạn xuất bản: ……………………………………………………………………………………………….
– Thời gian phát hành (ghi rõ phát hành vào các ngày nào trong tuần/tháng): ……………………..
– Khuôn khổ: ………………………………………………………………………………………………………
– Số trang: …………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều ấn phẩm báo chí/phụ trương thì cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thể hiện các nội dung tại mục này đối với từng ấn phẩm báo chí/phụ trương)
Cơ quan chủ quản báo chí cam kết những điều trên đây và các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép là đúng quy định pháp luật./.
|
…. ngày … tháng … năm 20… |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group