Cơ sở pháp lý

– Luật trồng trọt năm 2018

– Nghị định 35/2015/NĐ- CP 

– Nghị định 94/2019/NĐ-CP

1. Đất trồng lúa là gì?

Theo giải thích tại Nghị định 35/2015/NĐ-CP: Đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác.

2. Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

Điều 56 Luật trồng trọt quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa như sau:

Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được quy định như sau:

a) Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, nhu cầu thị trường, điều kiện nguồn nước và khí hậu;

b) Hình thành vùng sản xuất tập trung theo từng cây trồng gắn với dồn điền, đổi thửa, liên kết sản xuất theo chuỗi;

c) Bảo đảm khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với quy hoạch và định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương;

d) Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại.

Tại Điều 13 Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa như sau:

Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trồng trọt và các quy định sau đây:

a) Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng của cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Không làm mất đi các điều kiện để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.

c) Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.

Lập kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc theo Mẫu số 01.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc; đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh theo Mẫu số 02.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh; đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn huyện theo Mẫu số 02.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

d) Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ nhu cầu chuyển đổi của tổ chức, cá nhân trên địa bàn và kế hoạch chuyển đổi của cấp huyện ban hành kế hoạch chuyển đổi trên địa bàn theo Mẫu số 03.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:

Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 94/2019/NĐ-CP, trình tự, thủ tục, thẩm quyền chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được tiến hành như sau:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm gửi 01 bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

– Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.

-Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất.

– Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trong trên đất trồng lúa có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi và báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi theo quy định.

Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng được thống kê là đất trồng lúa.

4. Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 35/2015/NĐ-CP, người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm như sau:

– Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

– Sử dụng có hiệu quả, không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Canh tác đúng kỹ thuật, thực hiện luân canh, tăng vụ để nâng cao hiệu quả sản xuất; cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng lúa, bảo vệ môi trường sinh thái.

– Người sử dụng đất trồng lúa thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:

a) Phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này;

b) Không được làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng và ảnh hưởng xấu tới việc sản xuất lúa ở các khu vực liền kề;

c) Trường hợp làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường nếu gây ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề;

d) Trường hợp đất bị nhiễm mặn tạm thời trong vụ nuôi trồng thủy sản nước mặn, thì phải có biện pháp phục hồi để trồng vụ lúa ngay sau vụ nuôi trồng thủy sản.

Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa:

a) Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai đối với điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và thủ tục chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp;

b) Áp dụng các biện pháp phòng, chống ô nhiễm, thoái hóa môi trường đất, nước, không làm ảnh hưởng tới sản xuất lúa của khu vực liền kề. Trường hợp gây ảnh hưởng xấu phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường thiệt hạ

5. Biểu mẫu kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa 

Mẫu số 01.CĐ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

 

KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TOÀN QUỐC GIAI ĐOẠN ……….

Căn cứ Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa toàn quốc giai đoạn ………………. như sau:

Đơn vị: ha

TT

Vùng/Tỉnh, thành phố

Tổng số

Trong đó chia theo các năm

Năm ……

Năm ……

Năm ……

Tng số

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Trồng lúa kết hợp NTTS

Tổng số

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Trồng lúa kết hợp NTTS

Tổng s

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Trồng lúa kết hợp NTTS

Tng số

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Trồng lúa kết hợp NTTS

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Vùng ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh. Thành phố……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tổng số = Cây hàng năm + Cây lâu năm x 2 (lần), (2 lần để quy ra diện tích trồng lúa).

Cây HN: Cây hàng năm, trồng lúa kết hợp NTTS: tính theo diện tích gieo trồng; Cây LN: Cây lâu năm*: tính theo diện tích canh tác.

 

Nơi nhận:

BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 02.CĐ

ỦY BAN NHÂN DÂN
(Cấp tỉnh/huyện)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

, ngày  tháng  năm 

 

KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA (TỈNH/HUYỆN) GIAI ĐOẠN ……

Căn cứ quy định tại Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ.

Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của ………………………………

Ủy ban nhân dân ………… thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa giai đoạn …….. như sau:

TT

Huyện (hoặc xã)

Tổng số

Trong đó chia theo các năm

Năm …..

Năm …..

Năm …..

Tng s

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

Tng s

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

Tng số

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

Tổng số

3 vụ lúa

2 vụ lúa

vụ lúa

 

Tnsố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trng cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trồng lúa kết hp nuôi trng thủy sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện/xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Trồng cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tổng số = Cây hàng năm + Cây lâu năm x 2 (lần); (2 lần để quy ra diện tích trồng lúa)

Cây HN: Cây hàng năm, Trồng lúa kết hợp NTTS: tính theo diện tích gieo trồng; cây LN: Cây lâu năm*: tính theo diện tích canh tác.

 

Nơi nhận:

CHỦ TỊCH UBND…….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 03.CĐ

ỦY BAN NHÂN DÂN
(Cấp xã)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

, ngày … tháng  năm 

 

KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

Căn cứ quy định tại Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ.

Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của huyện ………

Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………. thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa như sau:

STT

Loi cây trồng/ thủy sản chuyển đổi

Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)

Thi gian chuyển đi

Khu vực, cánh đồng/p, thôn, bản, buôn

Tổng diện tích gieo trồng

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

……

I

Trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

II

Trồng cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

III

Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

CHỦ TỊCH UBND…….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

6. Mẫu bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

>>> Mẫu số 04.CĐ ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ……………………

1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: …………………………………

2. Chức vụ người đại diện tổ chức: ………………………………………………………………………

3. Số CMND/Thẻ căn cước …………….. Ngày cấp: …………. Nơi cấp ……………………………..

Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) …….. Ngày cấp: …. Nơi cấp ………………………………

4. Địa chỉ: ………………………………….. Số điện thoại: ………………………………………………

5. Diện tích chuyển đổi … (m2, ha), thuộc thửa đất số …, tờ bản đồ số ….. khu vực, cánh đồng ………………………………………………………………………………………………………………….

6. Mục đích

a) Trồng cây hàng năm:

– Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng ……….., vụ ………………………………………….

– Chuyển đổi từ đất 2 – 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng ……….., vụ ………………………………………

– Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng …………………………………………………………..

b) Trồng cây lâu năm:

– Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng ………….., năm ………………………………………

– Chuyển đổi từ đất 2 – 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng …………, năm …………………………………..

– Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng ………….., năm ………………………………………………

c) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:

– Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản ………, năm ………………………………………

– Chuyển đổi từ đất 2 – 3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản …….., năm ………………………………………

7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương; trường hợp làm hư hỏng hệ thống giao thông thủy lợi, giao thông nội đồng sẽ có biện pháp khắc phục kịp thời và bồi thường nếu ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề; thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.

 

UBND CẤP XÃ TIẾP NHẬN
(Ký, họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group