1. Quy định pháp luật về ly hôn 

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án. 

Có nghĩa là việc ly hôn phải có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án. Vợ, chồng không thể tự mình ly hôn được, việc ly hôn đó không được công nhận

Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình là:

+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng;

+ Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ;

+ Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con;

+ Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình; giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình;

+ Kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về hôn nhân và gia đình.

Tuy nhiêm trên thực tế trong đời sống có nhiều gia đình không đảm bảo được nguyên tắc cơ bản trên, cuộc sống hôn nhân sau một thời gian thì không còn hạnh phúc, vợ chồng không tôn trọng nhau, không còn yêu thương, quan tâm, chăm sóc nhau, thậm chí phản bội. Dẫn đến mục đích hôn nhân không đạt được, cuộc sống hôn nhân không thể hàn gắn . Điều đó gói gọn và kết thúc bằng ” Ly hôn” 

Ly hôn có hai hình thức đó là thuận tình ly hôn và ly hôn theo yêu cầu của một bên( hay còn gọi là ly hôn đơn phương)

– Ly hôn thuận tình

Là hình thức ly hôn thông thường nhất, nhẹ nhàng, nhanh và ít làm tổn thương đến hai bên gia đình và con cái nhất.

Khi vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thực sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn;

– Ly hôn đơn phương ( ly hôn theo yêu cầu của một bên)

Trong trường hợp một bên không đồng ý ly hôn thì bởi pháp luật Hôn nhân và gia đình quy định nguyên tắc tự nguyện trong hôn nhân. Do đó vợ ( chồng) có quyền ly hôn theo hình thức khởi kiện ly hôn đơn phương hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên khi đáp ứng một số điều kiện.

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được;

Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn;

Trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cha, mẹ, người thân thích khác khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiệm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ. Thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

>> Xem ngay: Mẫu đơn ly hôn các Tòa Án tại Ninh Thuận mới nhất

 

2. Thủ tục ly hôn tại các tòa tỉnh Ninh Thuận

Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ ly hôn

Hồ sơ ly hôn gồm:

Trường hợp ly hôn thuận tình thì hai vợ chồng cần chuẩn bị cacsc giấy tờ sau:

+ Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo mẫu của tòa án ( có chữ ký của cả hai bên vợ và chồng )

+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của hai vợ chồng ( bản chính);

+ Sổ hộ khẩu ( bản sao có chứng thực);

+ Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu ( bản sao có chứng thực);

+ Giấy khai sinh của con

+ Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký xe, sổ tiết kiệm;…

+ Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi nộp đơn và hồ sơ xin ly hôn;

+ Các giấy tờ, tài liệu khác( nếu có yêu cầu)

– Hồ sơ ly hôn đơn phương thì người có yêu cầu ly hôn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

+ Đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu của Tòa án ( có chữ ký của một bên vợ hoặc chồng – người trực tiếp nộp đơn ra Tòa yêu cầu giải quyết ly

+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( Bản chính);

+ Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu của vợ, chồng;

+ Sổ hộ khẩu của vợ chồng;

+ Giấy khai sinh của con;

+ Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản trong trường hợp có tranh chấp về tài sản, quyền nuôi con, ly hôn có yếu tố nước ngoài.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ

– Trường hợp ly hôn thuận tình Vợ/ chồng gửi hồ sơ xin ly hôn đến tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong hai bên vợ/chồng cư trú

– Trường hợp ly hôn đơn phương thì Vợ / chồng gửi hồ sơ xin ly hôn đến tòa án nhân dân cấp huyện nơi Chồng /vợ( người bị kiện) cư trú.

Trong thời hạn 5 – 8 ngày làm việc tòa án sẽ kiểm tra đơn và gửi thông báo nộp tạm ứng án phí nếu hồ sơ hợp lệ và thuộc thẩm quyền của Tòa án. Sau khi nhận được thông báo tạm ứng án phí, nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 3: Thủ tục hòa giải

– Thuận tình ly hôn: 

Hòa giải là thủ tục bắt buộc, nếu hòa giải không thành, xét thấy 2 bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận về tài sản và con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con; nếu không thỏa thuận được hoặc tuy có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án quyết định.

( Trong thời gian 7 ngày làm việc từ ngày hòa giải không thành nếu không thay đổi quyết định về việc ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn)

– Ly hôn đơn phương: 

Nếu hòa giải thành thì tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 7 ngày làm việc mà các bên đương sự không thay đổi ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo, kháng nghị.

Nếu hòa giải không thành Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015

Bước 4: Xét xử

Trường hợp hòa giải không thành, tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử:

Tòa án gửi giấy triệu tập cho các bên đương sự. Thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm. Theo đó các bên phải có mặt, nếu không có mặt thì áp dụng theo quy định tại Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

Bước 5: Nhận kết quả

Thời hạn 1 đến 3 tháng đối với thuận tình ly hôn

Thời hạn 2 đến 6 tháng đối với ly hôn đơn phương

 

3. Những vướng mác thường gặp khi ly hôn tại tỉnh Ninh Thuận

3.1 Tiền án phí bao nhiêu ?

Sau khi có thông báo thụ lý hồ sơ ly hôn, thì đương sự sẽ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Tiền tạm ứng án phí sẽ phụ thuộc và các trường hợp ly hôn thuận tình hoặc ly hôn có tranh chấp. Đối với ly hôn thuận tình khi các bên tự thỏa thuận được thì mức tạm ứng án phí là 300.000 đồng do hai bên đương sự cùng nộp. Đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp thì mức án phí sẽ từ 300.000 đồng đến 112.000.000 đồng; cùng với phần trăm giá trị tài sản tranh chấp theo quy định của pháp luật.

 

3.2 Ai là người có nghĩa vụ cấp dưỡng, sau khi ly hôn ?

Cấp dưỡng là việc một người có nghĩa vụ đóng góp tiền hoặc tài sản khác để đáp ứng nhu cầu thiết yêu của người không sống chung với mình mà có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng trong trường hợp người đó là người chưa thành niên, người đã thành niên mà không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình hoặc người gặp kho khăn, túng thiếu theo quy định của Luật Hôn nhân, gia đình.

Theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình thì sau khi ly hôn cha, mẹ có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

Sau khi ly hôn vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên hoặc tòa án quyết định trong trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được.

Luật Hôn nhân và gia đình quy định nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.

Theo đó cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi; Cha mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con; Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở;

Như vậy  cha , mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cấp dưỡng cho con chưa thành niên, con thành niên mất khả năng lao động,…

 

3.3 Chia tài sản chung khi ly hôn như thế nào ?

Pháp luật tôn trọng việc thỏa thuận của hai vợ chồng. Trường hợp không thỏa thuận được thì việc chia tài sản được Tòa án giải quyết theo nguyên tắc:

Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau:

+ Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

+ Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

+ Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

+ Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng

– Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo gia trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch;

– Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định Luật Hôn nhân và gia đình.

( trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác)

Khi nào chồng bị cấm ly hôn

Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Đã ly hôn nhưng chồng (vợ) có quyền tiếp tục ở nhà vợ không ?

Trong trường hợp nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã vào sử dụng chung thì khi ly hôn vẫn thuộc sở hữu riêng của người đó; trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở thì được quyền lưu cư trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

 

4. Dịch vụ ly hôn tại tỉnh Ninh Thuận của Công ty Luật LVN Group

Luật LVN Group tự tin với hơn 10 năm kinh nghiệm, là đơn vị mà nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn là đơn vị đồng hành thực hiện thủ tục ly hôn tại tỉnh Ninh Thuận. Với thủ tục ly hôn tại tỉnh Ninh Thuận có Luật LVN Group cung cấp dịch vụ qua các hình thức sau:

– Tư vấn toàn bộ các thủ tục – hồ sơ ly hôn tại Ninh Thuận: Đơn phương ly hôn hoặc thuận tình ly hôn;

– Tư vấn, giải quyết các trường hợp đặc biệt và không phổ biến như: Một bên muốn ly hôn khi bên còn lại bị mất tích, đang chấp hành án phạt tù, định cư tại nước ngoài, cố ý trốn tránh hoặc đi nơi khác sinh sống và giấu địa chỉ.

– Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề bạo hành gia đình, bảo vệ khách hàng;

– Thực hiện các thủ tục chuẩn bị hồ sơ, thay mặt khách thực hiện việc nộp hồ sơ và đồng hành cùng khách hàng trong cả quá trình ly hôn tại tỉnh Ninh Thuận

– Hình thức tư vấn bằng văn bản qua tư email;

Trên đây là bài phân tích về Thủ tục ly hôn tại các tòa án tỉnh Ninh Thuận của Luật LVN Group gửi đến quý khách mang tính chất tham khảo. Trong trường hợp quý khách có điều chưa rõ tại bài viết trên, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp Luật sư tư vấn thủ tục ly hôn trực tuyến theo số Hotline: 1900.0191 để được đội ngũ Luật sư tư vấn pháp luật hỗ trợ giải đáp.

Nếu quý khách muốn báo giá dịch vụ pháp lý Ly hôn trọn gói tại tỉnh Ninh Thuận hoặc bất kỳ tỉnh thành nào khác trên khắp cả nước, quý khách vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư Hotline theo số điện thoại 0985.368.032 hoặc gọi đến số Luật sư Hotline0982.626.162 để được báo giá dịch vụ chính xác nhất! Hoặc quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: [email protected] để nhận được thông tin sớm nhất ! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách ! Luật LVN Group xin trân trọng cảm ơn !