Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
–Nghị định 106/2016/NĐ-CP;
– Thông tư 16/2010/TT-BVHTTDL
2. Luật sư tư vấn:
Kinh doanh dịch vụ thể dục thể thao là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại điều 8 Nghị định 106/2016/NĐ-CP
Điều 8. Bảo đảm điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
1. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm duy trì các điều kiện theo quy định tại Nghị định này trong suốt quá trình kinh doanh hoạt động thể thao.
2. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
3. Hộ kinh doanh và các cơ sở khác chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
Như vậy, theo quy định trên, khi bạn đã có được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phòng tập thể hình của mình thì đã đáp ứng được điều kiện “cần” cho phòng tập, tuy nhiên điều kiện “đủ” để có thể hoạt động bao gồm:
Điều kiện về cơ sở vật chất, căn cứ theo điều 4 Thông tư 16/2010/TT-BVHTTDL:
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Địa điểm hoạt động môn thể dục thể hình phải đảm bảo điều kiện sau:
a) Địa điểm tập luyện môn thể dục thể hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên; khoảng cách giữa các thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên;
b) Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
c) Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên;
d) Có hệ thống thông gió đảm bảo thông thoáng;
đ) Có âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 90dBA;
e) Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
g) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia;
2. Trang thiết bị tập luyện phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người tập, không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập.
Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện cung cấp tại cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình tham khảo tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều kiện về nhân viên chuyên môn, căn cứ theo điều 6 Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định:
Điều 6. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Điều kiện về nhân viên chuyên môn của cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Nghị định này như sau:
1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Nhân viên cứu hộ tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nhân viên y tế tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên.
Căn cứ theo điều 10 Nghị định 106/2016/NĐ-CP, Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện gồm:
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:
1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 của Nghị định này).
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Hành chính – Công ty luật LVN Group