1. Cách hủy hợp đồng thương mại hợp pháp

Thưa Luật sư, em xin tư vấn một vấn đề như sau: Công ty em là công ty sản xuất thương mại có bán cho khách hàng theo 1 đơn đặt hàng, theo quy định trong đơn đặt hàng, khách hàng phải chuyển đặt cọc 30% giá trị đơn hàng để bên em đem nguyên liệu ra sản xuất, khách hàng đã đặt cọc theo đúng yêu cầu và bên em đã cho sản xuất lô hàng này.
Sau đó, khách hàng đã đến xem và ok, giờ khách phải chuyển 70% số tiền còn lại để bên em giao hàng theo đúng thỏa thuận, nhưng khách hàng về vẫn không thấy chuyển tiền cho bên em. Theo thỏa thuận là sau khi nhận được 70% số tiền hàng còn lại bên em sẽ giao hàng vào ngày 31/05/2016. Nhưng đến nay vẫn không có một tin tức hồi âm, giờ bên em muốn hủy bỏ hợp đồng và không trả lại tiền cọc thì cần phải làm công văn hay thông báo để gửi cho khách hàng ?
Mong nhận được sự tư vấn từ Luật sư của LVN Group, Em xin chân thành cảm ơn.

Trả lời:

Trong câu hỏi của bạn, bạn không nêu rõ vấn đề hủy bỏ hợp đồng giữa bạn và khách hàng có được đề cập trong hợp đồng đã giao kết không, nếu có thì việc hủy bỏ hợp đồng và các nghĩa vụ khi hủy bỏ sẽ được iến hành theo các điều khoản đó. Nếu trong hợp đồng không đề cập thì theo quy định tại điều 312 Luật thương mại năm 2005 về vấn đề hủy bỏ hợp đồng:

Điều 312. Huỷ bỏ hợp đồng

1. Huỷ bỏ hợp đồng bao gồm hủy bỏ toàn bộ hợp đồng và hủy bỏ một phần hợp đồng.

2. Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng là việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ hợp đồng đối với toàn bộ hợp đồng.

3. Hủy bỏ một phần hợp đồng là việc bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực.

4. Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, chế tài hủy bỏ hợp đồng được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng;

b) Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

Như vậy, nếu bên kia họ vi phạm cơ bản nghĩa vụ của hợp đồng hoặc 2 bên đã thỏa thuận đây là một trong những điều kiện để hủy bỏ hợp đồng thì bạn có quyền hủy bỏ hợp đồng.

Hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng đó là:

Điều 314. Hậu quả pháp lý của việc huỷ bỏ hợp đồng

1. Trừ trường hợp quy định tại Điều 313 của Luật này, sau khi huỷ bỏ hợp đồng, hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng, trừ thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi huỷ bỏ hợp đồng và về giải quyết tranh chấp.

2. Các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo hợp đồng; nếu các bên đều có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của họ phải được thực hiện đồng thời; trường hợp không thể hoàn trả bằng chính lợi ích đã nhận thì bên có nghĩa vụ phải hoàn trả bằng tiền.

3. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này.

Điều 315. Thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng

Bên tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp không thông báo ngay mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

Điều 316. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại khi đã áp dụng các chế tài khác

Một bên không bị mất quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tổn thất do vi phạm hợp đồng của bên kia khi đã áp dụng các chế tài khác.”.

Như vậy khi muốn hủy bỏ hợp đồng, bạn cần thông báo ngay cho khách hàng.

Về vấn đề tiền đặt cọc, nếu trước đó bạn và bên kia có thỏa thuận đặt cọc thì thời điểm hiện tại, khách hàng từ chối việc thực hiện hợp đồng đặt cọc thì bên bạn căn cứ heo quy định tại khoản 2, điều 328 Bộ luật dân sự năm 2015sẽ được nhận tài sản đặt cọc đó.

“Điều 358. Đặt cọc

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Hợp đồng bị hủy bỏ là do lỗi của bên khách hàng nên nếu chứng minh được thiệt hại do việc hủy bỏ hợp đồng gây ra, bạn còn có thể yêu cầu khách hàng bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 302 Luật thương mại 2005 bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.

2. Tư vấn cách soạn thảo hợp đồng thương mại ?

Kính chào Luật sư của LVN Group! Cho tôi hỏi tư vấn soạn thảo hợp đồng thương mại: Những điều khoản cơ bản của hợp đồng thương mại và các lưu ý khi soạn loại hợp đồng này. Nếu được cho tôi xin một vài mẫu để tham khảo được không ạ ?
Tôi xin cảm ơn!

Trả lời:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI

(Số: 130503/HĐTM/MINHKHUE-DH/2013)

  • Căn cứ Luật Thương Mại được Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005.
  • Căn cứ vào nhu cầu mua sắm thiết bị của Công ty Luật TNHH LVN Group và khả năng cung cấp thiết bị của công ty CP Công ………………

Hôm nay, ngày …..tháng …. năm 20…. tại trụ sở công ty CP Công Nghệ ………, chúng tôi gồm:

1. Bên mua: CÔNG TY LUẬT TNHH LVN GROUP

Đại diện : Ông ………………….. Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ : …………………………………………………………………..

Điện thoại : ……………………. Fax: …………..…………

Mã số thuế : …………………….

Số tài khoản (VNĐ):

Sau đây được viết tắt là: Bên A

2. Bên bán: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ………………

Đại diện : Ông ……………. Chức vụ: Giám Đốc

Địa chỉ : …………………………………………………………………

Điện thoại : …………………. Fax: ………………………

Mã số thuế : ………………….

Số tài khoản (VNĐ): ……………….. Tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN HCM

Sau đây được viết tắt là: Bên B

Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên cùng thống nhất ký kết và thực hiện hợp đồng với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU HỢP ĐỒNG

Bên B tiến hành khảo sát, phân tích, cung cấp, lắp đặt và cài đặt hệ thống Blue Offices (Internet Protocol Virtual Offices).

Chi tiết kỹ thuật như sau:

I/. PHẦN CỨNG

Mô tả chi tiết:

MyPBX Standard V4 Số người dùng SIP: 100

» Cuộc gọi đồng thời: 22

» Đã có sẵn 4 port FXO. Có thể hổ trợ nâng cấp đến 16 cổng (FXO/FXS)

» Hổ trợ nâng cấp đến 4 cổng GSM (Quad-Band GSM/GPRS850/900/1800/1900MHz)

» Hổ trợ nâng cấp đến 4 cổng UMTS (UMTS 900/2100MHz or 850/2100MHZ or 850/1900MHZ)

» Hổ trợ nâng cấp đến 8 cổng BRI

» Flash: 512 MB Onboard Flash

» RAM: 128 MB Onboard RAM

» LAN: 1 (10/100Mbps)

Điện thoại IP Phone Grandstream GXP1160

II/.CÀI ĐẶT, BẢO TRÌ VÀ HỖ TRỢ

Mô tả tổng đài với các tính năng:

» Cài đặt tổng đài VirOffice

»Hổ trợ kết nối với Sip trunking, có thể mở rộng lên đến 1000 line CO

» 1 cổng 10/100 Mbps auto-sensing Ethernet RJ45 (1 LAN, 1 WAN)

» Tích hợp PSTN, analog phone/FAX & không giới hạn SIP Trunk

» Hổ trợ và lưu trử voicemail-to-email

» Cài đặt fax-to-email , fax- Out từ Web hoặc Email

» Hỗ trợ số người dùng lên đến 500Ext

» Tự động cấp acount cho điện thoại IP, Video IP, ATA vv…

» Hổ trợ nhiều tính năng, call park & pickup, call queue, ACD, intercom & paging, ring group, customizable auto attendant & IVR, personal music-on-hold, branch office system peerinự

» Web quản lý riêng của từng Acount. Giao diện quản trị dễ dàng.

» Hỗ trợ kết nối với hệ thống quản lý thông tin khách hàng CRM

» Hệ thống có thể hỗ trợ tính

Bảo hành và bảo trì hệ thống trong thời gian 1 năm

Tổng giá trị hợpđồng: …000.000VNĐ (Bằng chữ: ………………….triệuđồng.)

Phí dịch vụ triển khai tại TP.HCM và Bình Dương, ngoài tỉnh khách hàng chịu chi phí ăn ở và đi lại cho kỹ thuật viên.

ĐIỀU 2: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

– Thời gian bắt đầu thực hiện hợp đồng trong vòng 05 (năm) ngày làm việc (không kể ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật) kể từ ngày Bên A thực hiện thanh toán Đợt 1 theo điều 3.3 của Hợp đồng này.

– Kế hoạch, tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh (nếu có) bởi người quản trị dự án của Bên B và được ký xác nhận bởi người đại diện có thẩm quyền của Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– Bên B tiến hành lắp đặt tại văn phòng của Bên A

– Đ/c: P120-A4 Tập thể Cơ khí Hà nội, Ngõ 129 Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

– Tổng giá trị hợp đồng là …………000.000VNĐ (Bằng chữ: ……………..triệu đồng.)

– Giá trị hợp đồng trên đây không bao gồm các chi phí phát sinh do:

– Những nội dung nằm ngoài hợp đồng được hai bên ký xác nhận.

– Yêu cầu thay đổi hoặc phát sinh so với đặc tả yêu cầu của hợp đồng được hai bên ký xác nhận bằng văn bản.

– Việc mua bản quyền các phần mềm công cụ, phần mềm hệ thống, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các phần mềm liên quan đến hệ thống mà Bên A sử dụng khi vận hành hệ thống theo yêu cầu.

– Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B toàn bộ giá trị của hợp đồng theo các đợt thanh toán như sau:

Đợt 1: Bên A thanh toán trước cho Bên B 50% giá trị của hợp đồng trị giá …………..000.000VNĐ (Bằng chữ: …………triệu đồng.) trong vòng 03 ngày sau khi Bên A ký hợp đồng.

Đợt 2: Bên A thanh toán tiếp phần còn lại của hợp đồng trừ phần đã thanh toán ở đợt 1, tương đương với …………….000.000VNĐ (Bằng chữ: ………đồng.) trong vòng từ 07 ngày làm việc kể từ ngày Bên A ký kết biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất và Bên B cung cấp đầy đủ chứng từ thanh toán gồm:

Hoá đơn tài chính hợp lệ;

Phiếu bảo hành;

Biên bản bàn giao thiết bị;

Biên bản nghiệm thu.

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng.

Tài khoản thanh toán được ghi tại phần đầu của hợp đồng.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN NGHIỆM THU

Tiêu chuẩn nghiệm thu:

– Hệ thống được nghiệm thu dựa vào nội dung được hai bên ký trong hợp đồng.

– Các thiết bị được lắp đặt đúng số lượng, cấu hình, mẫu mã, yêu cầu kỹ thuật.

Thời gian và cách thức nghiệm thu:

– Kết quả thực hiện và triển khai theo hợp đồng được đánh giá trong giai đoạn hỗ trợ vận hành 2 tuần.

– Sau giai đoạn hỗ trợ vận hành, Bên B gửi đến Bên A bằng văn bản và Bên A có trách nhiệm xem xét, ký nghiệm thu trong vòng 07 ngày sau khi hệ thống đưa vào vận hành. Nếu sau 07 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ nghiệm thu của Bên B mà Bên A không có thông tin phản hồi thì kết quả đó xem như được Bên A chấp nhận và mặc nhiên được nghiệm thu.

– Người có trách nhiệm ký nghiệm thu hệ thống từ phía Bên A (Họ và Tên):

Ông/Bà…………………………..– Chức vụ: …………………….

Tài liệu nghiệm thu bao gồm:

– Biên bản bàn giao và bảo hành thiết bị theo danh sách trong nội dung 1.1

– Biên bản nghiệm thu theo nội dung hợp đồng.

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ

– Bảo hành: Thời gian bảo hành của toàn bộ Hệ thống do Bên B triển khai được bảo hành 01 năm. Bên B sẽ thực hiện nhận thiết bị bảo hành tại Văn phòng chính của Bên A và xử lý bảo hành như sau:

– Hệ thống được xử lý trong vòng 02 ngày kể từ thời điểm Bên A thông báo.

– Nếu quá thời hạn nêu trên mà Bên B vẫn không thực hiện nghĩa vụ bảo hành của mình thì Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm vấn đề trên. Bên A có quyền chỉ định một đơn vị khác thực hiện sửa chữa bảo hành và Bên B sẽ phải thanh toán toàn bộ chi phí sửa chữa bảo hành thiết bị.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN

Trách nhiệm Bên A:

– Cung cấp các thông tin, tài liệu quy trình nghiệp vụ và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện công việc của mình trong phạm vi hợp đồng.

– Cùng Bên B phân tích các yêu cầu phát sinh trong quá trình triển khai mà không thuộc phạm vi hợp đồng đã được hai bên xác nhận để có phương án xử lý phù hợp và thống nhất giữa hai bên.

– Phối hợp với Bên B trong việc cài đặt, vận hành, thử nghiệm và đưa hệ thống vào hoạt động tại điểm triển khai.

– Bố trí nhân sự có năng lực phù hợp để tiếp nhận chương trình đào tạo của Bên B theo lịch đào tạo do hai bên thống nhất.

– Đảm bảo các điều kiện vật chất tại các địa điểm triển khai, bao gồm: vị trí, mặt bằng triển khai phần cứng, kết nối mạng vật lý và logic để thiết bị và phần mềm vận hành đúng yêu cầu.

– Thanh toán cho Bên B các chi phí theo các quy định được ghi trong Điều 3.3 của hợp đồng này.

– Xác nhận các công việc do Bên B thực hiện, xem xét thông qua các kết quả được Bên B chuyển giao theo thời gian được quy định trong kế hoạch thực hiện và các kế hoạch chi tiết được thống nhất giữa hai bên. Phối hợp với Bên B tổ chức chuyển giao và tiến hành việc nghiệm thu hệ thống.

– Tuân thủ lộ trình thanh toán theo đúng quy định tại điều 3.3 của Hợp đồng này. Bên A sẽ phải chịu phạt với mức 0.5% trên tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ thanh toán kể từ ngày Bên B cung cấp đủ các chứng từ thanh toán gồm: Hoá đơn tài chính hợp lệ, Phiếu bảo hành Biên bản bàn giao thiết bị, Biên bản nghiệm thu.

Trách nhiệm Bên B:

Đảm bảo hệ thống vận hành đúng theo các yêu cầu được quy định của Hợp đồng này.

– Tổ chức thực hiện việc khảo sát và lắp đặt các thiết bị theo nội dung công việc được nêu trong Nội dung 1.1.

– Tuân thủ kế hoạch triển khai theo đúng quy định của Hợp đồng này. Bên B sẽ phải chịu phạt với mức 0.5% trên tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ lắp đặt/cài đặt hệ thống.

– Thực hiện nghĩa vụ bảo hành và hỗ trợ theo đúng theo các quy định của Hợp đồng này.

– Tiến hành hiệu chỉnh các lỗi chương trình hoặc các yêu cầu chưa được đáp ứng theo hợp đồng được hai bên ký xác nhận.

– Trong quá trình kiểm tra thử nghiệm, nếu phát sinh các yêu cầu ngoài nội dung hợp đồng, thì Bên B sẽ tiến hành xem xét và thống nhất với Bên A phương án xử lý phù hợp. Cách thức xử lý phát sinh được nêu tại Điều 9 của hợp đồng.

ĐIỀU 7: CAM KẾT BẢO MẬT

– Tất cả nội dung của hợp đồng này, các thông tin kỹ thuật về phần mềm giao dịch phải được các bên bảo mật và không được tiết lộ cho bên thứ ba trừ trường hợp được các bên còn lại đồng ý bằng văn bản hoặc phải cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Các bên phải ký cam kết bảo mật với những cán bộ, nhân viên của mình tham gia thực hiện tại hợp đồng. Cam kết bảo mật phải được duy trì kể cả khi họ không còn là cán bộ, nhân viên tại một trong các bên.

– Bên vi phạm cam kết bảo mật nêu tại Điều này sẽ phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh cho bên bị vi phạm.

– Việc bảo mật thông tin phải được đảm bảo trong thời hạn 05 năm kể từ ngày hợp đồng này được ký, và duy trì hiệu lực độc lập với hợp đồng này.

ĐIỀU 8: XỬ LÝ PHÁT SINH

– Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, do nguyên nhân bất kỳ của một bên mà các thiết bị đặc tả trong Nội dung 1.1, đặc tả chức năng hệ thống trong hợp đồng, đặc tả tiến trình thực hiện trong hợp đồng có sự thay đổi hoặc điều chỉnh thì bên thay đổi phải có thông báo bằng văn bản với bên kia. Bên nhận được thông báo sẽ tiến hành phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi đối với toàn bộ tiến trình của hợp đồng. Sau đó hai bên thống nhất về các vấn đề thay đổi và các chi phí phát sinh do thay đổi sẽ được ghi nhận trong Biên bản điều chỉnh hoặc Phụ lục bổ sung của hợp đồng.

– Trường hợp Bên B không thể cung cấp một phần thiết bị theo đúng như thỏa thuận thì Bên A có quyền tìm kiếm nhà cung cấp khác có khả năng cung cấp các thiết bị theo đúng như thỏa thuận và Bên B có trách nhiệm phải thanh toán toàn bộ phần chênh lệch giá (nếu có) so với giá do Bên B cung cấp.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN PHẠT & BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG

– Nếu một trong hai bên không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm được qui định trong hợp đồng này dẫn đến thiệt hại kinh tế cho bên kia, thì Bên vi phạm phải chịu bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó cho bên bị thiệt hại.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B vi phạm điều khoản giao hàng thì phải chịu mức phạt với số tiền phạt tương đương 0.5% trên tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ lắp đặt/cài đặt hệ thống.Tổng giá trị phạt tối đa không quá 12% giá trị Hợp đồng.

– Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B, thì phải chịu mức phạt với số tiền phạt tương đương 0.5% trên tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ thanh toán, kể từ ngày Bên B cung cấp đủ các chứng từ thanh toán gồm: Hoá đơn tài chính hợp lệ, Phiếu bảo hành – Biên bản bàn giao thiết bị, Biên bản nghiệm thu. Tổng giá trị phạt tối đa không quá 12% giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh hoặc xảy ra tranh chấp, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng tôn trọng quyền lợi của nhau (được lập thành văn bản).

– Trong trường hợp không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án Kinh Tế TP.HCM giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ký trong hợp đồng.

– Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì phải kịp thời thông báo cho nhau bằng văn bản trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày có phát sinh để cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác thương lượng.

– Những vấn đề không quy định trong hợp đồng này, hai bên sẽ tuân thủ theo luật pháp hiện hành của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Nếu phát sinh tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án Kinh Tế TPHCM để giải quyết theo quy định của pháp luật. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng hai bên có nghĩa vụ thi hành. Mọi án phí do bên thua kiện chịu.

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, bất kỳ sự chỉnh sửa và/hoặc bổ sung nào trong hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản (phụ lục hợp đồng) và ký kết bởi cả hai bên. Các phụ lục hợp đồng này là phần không thể tách rời của hợp đồng

– Hợp đồng này tự thanh lý khi hai bên hoàn tất thủ tục giao nhận thiết bị, cài đặt chương trình và thanh toán, ngoại trừ các điều khoản liên quan đến chế độ bảo hành.

– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản để theo dõi và thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trân trọng!

Bộ phận tư vấn pháp Luật LVN Group