1.Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
1.1 Cơ quan thực hiện
Tổng cục Du lịch
1.2 Trình tự thực hiện
– Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.3 Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.
1.4 Thành phần, số lượng hồ sơ
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
(4) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
(5) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết : 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : Tổ chức.
*Kết quả thực hiện thủ tục hành chính :
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
*Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính(Nếu có)
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
– Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau: + Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; + Quản trị lữ hành; + Điều hành tour du lịch;
+ Marketing du lịch;
+ Du lịch; + Du lịch lữ hành;
+ Quản lý và kinh doanh du lịch.
Lệ phí(Nếu có) : 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
2. Thủ tục xin quyết định Công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch
Điều kiện kinh doanh khách sạn
Bước 1: Xin giấy phép kinh doanh và các loại giấy đủ điều kiện kinh doanh Khách sạn:
- Lập hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(nộp Sở KH&ĐT)
- Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự
- Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy
- Xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (đối với trường hợp có bán cho khách bên ngoài khách sạn)
Bước 2: Sau khi có đủ các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh khách sạn. Doanh nghiệp cần đăng ký xếp hạng sao với cơ quan quản lý du lịch.
Hồ sơ Xin giấy phép kinh doanh dịch vụ khách sạn
- Bản sao công chứng CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ của khách sạn
- Danh sách thành viên, cổ đông nếu trên
Cơ quan cấp: Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố.
Thời gian thực hiện: 3 – 5 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
Hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự cho khách sạn
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép an ninh trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh
- Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
Cơ quan cấp: Công an quản lý hành chính và trật tự an toàn xã hội tỉnh, thành phố.
Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp quy định.Không quá 04 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định.
Hồ sơ xin cấp Giấy phép đủ điều kiện Phòng cháy chữa cháy cho khách sạn
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp phép
- Phương án Phòng cháy chữa cháy
- Sơ đồ khách sạn
- Sơ đồ thoát hiểm
- Danh sách lực lượng chữa cháy tại chỗ
Cơ quan cấp: Phòng cháy chữa cháy quận/ huyện hoặc tỉnh, thành phố tùy quy mô và số tầng xây dựng.
Thời gian thực hiện: 15 ngày có giấy phép Phòng cháy chữa cháy.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với khách sạn có bán cho khách bên ngoài khách sạn)
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất:
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh;
- Bản mô tả quy trình chế biến thực phẩm, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn đồ uống;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh.
Cơ quan cấp: Ban quản lý an toàn thực phẩm cấp giấy chứng nhận (thuộc sở Y tế)
Thời gian thực hiện: 30 – 40 ngày có giấy chứng nhận vệ sinh ATTP
Thời hạn của giấy chứng nhận: là 3 năm.
Hồ sơ đăng ký xếp hạng sao cơ sơ lưu trú du lịch của khách sạn
Một bộ hồ sơ đăng ký xếp hạng sao bao gồm:
– Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú
– Sơ đồ phòng khách sạn
– Danh sách các nhân viên làm việc ở khách sạn
– Bằng cấp về chuyên ngành hoặc lớp nghiệp vụ của các nhân viên
– Bảng điểm đánh giá tiêu chuẩn xếp hạng sao khách sạn
– Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (có sao y)
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự (có sao y)
– Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm (có sao y)
– Biên lai nộp lệ phí thẩm định khách sạn theo quy định của phá luật hiện hành
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xếp hạng sao khách sạn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thời gian bắt đầu nộp hồ sơ: Sau 2 tháng kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cùng đầy đủ những loại giấy tờ nêu trên.
Thời gian thực hiện: 30 – 45 ngày có giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí nhà nước về cấp giấy phép kinh doanh Khách sạn
Lệ phí khi tiến hành đăng ký kinh doanh và xin cấp Giấy chứng nhận được niêm yết cụ thể tại từng trụ sở nơi tiến hành đăng ký.
Đăng ký kinh doanh là 200.000 đồng/lần;
Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động là 100.000 đồng/ hồ sơ.
-Thẩm quyền thẩm định, công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 50 Luật Du lịch 2017 thì:
– Tổng cục Du lịch thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 04 sao và hạng 05 sao;
– Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 01 sao, hạng 02 sao và hạng 03 sao.
hủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội – nghề nghiệp về du lịch thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận
– Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
– Bản tự đánh giá chất lượng của cơ sở lưu trú du lịch theo quy định trong tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;
– Danh sách người quản lý và nhân viên trong cơ sở lưu trú du lịch;
– Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch.
Theo đó, quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch có thời hạn 05 năm. Sau khi hết thời hạn, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch có nhu cầu đăng ký xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch thực hiện theo quy định đăng ký ban đầu.
4. Phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
Áp dụng theo thông tư 34/2018/TT-BTC, thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch:
– Hạng 1 sao, 2 sao: 1.500.000 đồng/hồ sơ
– Hạng 3 sao: 2.000.000 đồng/hồ sơ
– Hạng 4 sao, 5 sao: 3.500.000 đồng/hồ sơ.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 19006162 hoặc liên hệ email: [email protected] để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.
Trân trọng./.