1. Thuế nhập khẩu ưu đãi là gì?
Thuế suất ưu đãi là mức thuế áp dụng đối với một số mặt hàng nhất định và thường thấp hơn mức thuế suất thông thường. Là loại thuế nhập khẩu áp dụng với mức thuế suất ưu đãi, áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc là vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam, hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Thuế suất ưu đãi sẽ phụ thuộc vào hàng hóa đó là gì, xuất xứ của hàng hóa là từ đâu từ đó có đưa ra căn cứ đánh giá mức thuế nhập khẩu ưu đãi.
Căn cứ theo luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 thì Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối hệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Như vậy thì để được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt thì cần phải đáp ứng được 2 điều kiện cơ bản như trên.
Đối xử tối huệ quốc hay còn gọi là MFN trong quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới thông qua các hiệp định thương mại. Hiện nay có 172 nước có thỏa thuận MFN với Việt Nam và các bạn có thể tham khảo danh sách các nước có quan hệ thương mại với Việt Nam tại công văn 8678/TCHQ- TXNK ngày 09 tháng 09 năm 2016.
2. So sánh thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Cả ba loại thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt hay thuế suất thông thường đều thuộc nhóm thuế nhập khẩu mà các doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai cũng như hoàn thành trách nhiệm nộp thuế cho nhà nước. Vậy thì thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường thì có những đặc điểm như thế nào?
Thuế nhập khẩu ưu đãi: thì đối với thuế này áp dụng các hàng hóa thuộc danh mục hưởng thuế ưu đãi dành cho các quốc gia thực hiện MFN trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là thuế áp dụng cho những hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia thuộc hiệp định thương mại tự do được ký kết song phương hoặc đa phương với nhau. Ví dụ như ACFTA (ASEAN – Trung Quốc), ATIGA (ASEAN- Việt Nam), VJEPA (Nhật Bản- Việt Nam) … Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Thuế suất thông thường thì được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hưởng thuế ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% thuế suất ưu đãi đặc biệt nếu hàng hóa nằm ngoài danh mục thuế suất thông thường theo như quy định của chính phủ. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0% Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại điều 10 của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
3. Biểu thuế suất áp dụng cho thuế nhập khẩu ưu đãi .
Căn cứ: Phụ lục II nghị định 122/2016/NĐ-CP
Theo như quy định tại phụ lục II của nghị định 122/2016/NĐ-CP quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thì bao gồm:
Mục I quy chế thuế suất nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm tên Phần, chương, chú giải phần, chú giải chương, danh mục biểu thuế nhập khẩu gồm mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã hàng 08 chữ số theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
Trong trường hợp mà danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung người khai hải quan kê khai mô tả; mã hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hóa được sửa đổi, bổ sung.
Mục II chương 98 quy định mã hàng và mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
Nhìn chung thì tại phụ lục II của nghị định 122/2016/NĐ-CP quy định về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đã quy định vô cùng rõ ràng và cụ thể những mã hàng và thuế suất của từng mã là bao nhiêu.
4. Cách tính thuế nhập khẩu.
Đối với mỗi loại thuế lại sẽ áp dụng các phương thức tính toán khác nhau. Vậy thì để tính thuế nhập khẩu thì chúng ta có thể tính như thế nào?
Công thức tính thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu = TGTT x TS
trong đó:
TGTT = Tiền hàng + cước vận chuyển quốc tế theo điều kiện giao hàng + các khoản phải cộng
TS tùy thuộc vào mã HS code để tra mức thuế suất, hoặc hàng hóa có C/O ưu đãi sẽ áp dụng mức thuế suất của hàng có C/O .
Trên đây là một số thông tin mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn có liên quan đến thuế suất nhập khẩu ưu đãi. Hi vọng rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp đã giúp các bạn trong việc tìm hiểu về thuế suất ưu đãi và có thể phân biệt với thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường.
Nếu các bạn còn có những câu hỏi thắc mắc có liên quan đến thuế hay là thuế nhập khẩu thì có thể tiến hành liên hệ với tổng đài tư vấn pháp luật trực tiếp 1900.0191 của chúng tôi để được tư vấn hướng dẫn một cách nhanh chóng nhất có thể. LVN Group xin chân thành cảm ơn sự theo dõi và ủng hộ của các bạn.