Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:  1900.0191

Cơ sở pháp lý: 

– Nghị định 28/2018/NĐ-CP

– Thông tư 33/2019/TT-BCT

– Thông tư 25/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 33/2019/TT-BCT

1. Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam là gì?

Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam là Chương trình xúc tiến thương mại đặc thù, dài hạn của Chính phủ do Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành nhằm thực hiện xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu sản phẩm, quảng bá hình ảnh quốc gia, thương hiệu quốc gia.

2. Tiêu chí xây dựng đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam

Điều 16 Nghị định 28/2018/NĐ-CP quy định về nguyên tắc, quy định chung đối với Chương trình cấp quốc gia về xây dựng, phát triển thương hiệu như sau:

1. Chương trình cấp quốc gia về xây dựng, phát triển thương hiệu là các hoạt động xúc tiến thương mại đặc thù thực hiện theo các tiêu chí:

a) Hỗ trợ xây dựng, phát triển, quảng bá và bảo vệ thương hiệu của sản phẩm, doanh nghiệp và ngành hàng, thúc đẩy phát triển ngoại thương;

b) Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, chiến lược ngoại thương theo từng thời kỳ;

c) Được Nhà nước thực hiện trong dài hạn, trên phạm vi toàn quốc và tại nước ngoài;

d) Trong khuôn khổ các Chương trình xây dựng, phát triển thương hiệu do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Kinh phí thực hiện các Chương trình cấp quốc gia về xây dựng, phát triển thương hiệu từ các nguồn sau:

a) Ngân sách nhà nước cấp hàng năm;

b) Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;

c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

3. Kinh phí thực hiện các Chương trình từ nguồn ngân sách nhà nước được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan chủ trì.

4. Biểu trưng và các hình thức thể hiện khác của biểu trưng trong khuôn khổ các Chương trình cấp quốc gia về xây dựng, phát triển thương hiệu được bảo vệ theo luật pháp Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 3 Thông tư 33/2019/TT-BCT quy định tiêu chí xây dựng đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam đó là:

Thứ nhất, đề án phải phù hợp với các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 16 Nghị định 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.

Thứ hai, đề án phải đáp ứng được một trong các mục tiêu:

a) Nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư;

b) Nâng cao năng lực xây dựng, phát triển, quản trị thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chí của Chương trình;

c) Quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

Thứ ba, nội dung hoạt động của các đề án phải phù hợp với nội dung hoạt động của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam và được quy định tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư này

3. Nguyên tắc thẩm định, phê duyệt đề án

– Đề án được thẩm định theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

– Đề án đủ điều kiện xét phê duyệt là đề án có tổng điểm thẩm định đạt từ 80 điểm trở lên, trong đó mỗi tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 4 có điểm đạt từ 60% trở lên.

– Trên cơ sở dự toán chi ngân sách cho Chương trình được Bộ Tài chính thông báo hàng năm, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định phê duyệt đề án theo nguyên tắc tổng kinh phí thực hiện các đề án không vượt quá tổng dự toán được giao.

4. Tiêu chí thẩm định đề án thuộc Chương trình

Các tiêu chí thẩm định đề án thuộc Chương trình bao gồm:

a) Tiêu chí 1: Sự cần thiết;

b) Tiêu chí 2: Mục tiêu;

c) Tiêu chí 3: Nội dung;

d) Tiêu chí 4: Phương án triển khai;

đ) Tiêu chí 5: Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện;

e) Tiêu chí 6: Dự toán kinh phí;

g) Tiêu chí 7: Năng lực của đơn vị chủ trì;

h) Tiêu chí 8: Kết quả dự kiến, rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục.

TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019)

STT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Tng điểm

1

Tiêu chí 1: Sự cần thiết

 

10

 

Chứng minh sự phù hợp của đề án với:

– Định hướng, chiến lược phát triển kinh tế xã hội, chiến lược ngoại thương, chiến lược xuất khẩu chung về ngành hàng và/ hoặc thị trường; hoặc

– Thực trạng, nhu cầu về năng lực xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu sản phẩm của địa phương và doanh nghiệp; hoặc

– Định hướng cụ thể hàng năm hoặc từng thời kỳ của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

10

 

2

Tiêu chí 2: Mục tiêu

 

10

2.1

Mục tiêu tổng quát

Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần:

– Nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư; hoặc

– Nâng cao năng lực xây dựng, phát triển, quản trị thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chí của Chương trình; hoặc

– Quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

5

 

2.2

Mục tiêu cụ thể: Xác định mục tiêu cụ thể cho hoạt động được đề xuất

5

 

3

Tiêu chí 3: Nội dung

 

20

3.1

Đề án mô tả chi tiết hoạt động đề xuất theo quy định tại Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ

15

 

3.2

Đề án nêu đầy đủ, chi tiết về thời gian, địa điểm, quy mô dự kiến thực hiện hoạt động đề xuất

5

 

4

Tiêu chí 4: Phương án triển khai

 

10

 

Đề án nêu rõ hình thức lựa chọn nhà thầu/đối tác, nguyên tắc phối hợp hoặc phương án bố trí nguồn lực trong trường hợp tự thực hiện để đạt mục tiêu đề án

10

 

5

Tiêu chí 5: Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hin

 

10

 

Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện các hạng mục công việc phù hợp với phương án triển khai

10

 

6

Tiêu chí 6: Dự toán kinh phí

 

15

 

Dự toán kinh phí đầy đủ, chi tiết phù hợp với quy định

15

 

7

Tiêu chí 7: Năng lực của đơn vị chủ trì

 

15

7.1

Kinh nghiệm triển khai hoạt động đề xuất

5

 

7.2

Năng lực tổ chức, huy động, phối hợp các nguồn lực để thực hiện hoạt động đề xuất

10

 

8

Tiêu chí 8: Kết quả dự kiến, rủro dự kiến và biện pháp khắc phục

 

10

8.1

Kết quả, hiệu quả và tính bền vững của đề án

5

 

8.2

Rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục

5

 

5. Nội dung hoạt động của các đề án thuộc chương trình thương hiệu quốc gia Việt Nam

>>> Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2019/TT-BCT

I. NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA XÃ HỘI VỀ VAI TRÒ CỦA THƯƠNG HIỆU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ

1. Xây dựng mục tiêu, chiến lược Chương trình trong từng thời kỳ

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Khảo sát, nghiên cứu đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam trong và ngoài nước;

b) Tổ chức nghiên cứu đánh giá tại bàn, nghiên cứu thực địa ở nước ngoài và lập các báo cáo chuyên đề về kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

c) Thực hiện báo cáo tổng hợp về mục tiêu, chiến lược xây dựng, phát triển, quảng bá hình ảnh quốc gia, thương hiệu quốc gia Việt Nam;

d) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến các bên liên quan;

đ) Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.

2. Xây dựng hệ thống tiêu chí của Chương trình

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Khảo sát, nghiên cứu đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về sửa đổi, bổ sung hệ thống tiêu chí của Chương trình;

b) Tổ chức nghiên cứu đánh giá tại bàn, tổ chức nghiên cứu thực địa ở nước ngoài và lập các báo cáo chuyên đề về kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng hệ thống tiêu chí Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

c) Thực hiện báo cáo tổng hợp về sửa đổi, bổ sung hệ thống tiêu chí của Chương trình;

d) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến các bên liên quan;

đ) Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.

3. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho biểu trưng và hệ thống nhận diện Thương hiệu quốc gia Việt Nam ở trong nước

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Thuê tư vấn xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ;

b) Đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ; sửa đổi, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ;

c) Khiếu nại, giải quyết khiếu nại về quyền sở hữu trí tuệ.

4. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho biểu trưng và hệ thống nhận diện Thương hiệu quốc gia Việt Nam ở ngoài nước

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Thuê tư vấn xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ;

b) Phiên dịch, biên dịch tài liệu;

c) Đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ; sửa đổi, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ;

d) Chỉnh sửa, bổ sung tài liệu và giải trình trong quá trình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;

đ) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến các bên liên quan;

e) Khiếu nại, giải quyết khiếu nại về quyền sở hữu trí tuệ.

II. NÂNG CAO NĂNG LỰC XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN, QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CHO DOANH NGHIỆP NHẰM ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm đáp ứng hệ thống tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu và khả năng áp dụng các tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam tại các doanh nghiệp

– Khảo sát, nghiên cứu đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về khả năng áp dụng các tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam tại các doanh nghiệp;

– Tổ chức hội thảo, hội nghị công bố kết quả nghiên cứu, đánh giá;

– Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.

b) Phổ biến, cung cấp thông tin

– Tổ chức tuyên truyền về hệ thống tiêu chí của Chương trình theo hình thức trực tiếp;

– Tổ chức tuyên truyền về hệ thống tiêu chí của Chương trình theo hình thức trực tuyến.

c) Tổ chức đào tạo, tập huấn, tư vấn doanh nghiệp phát triển sản phẩm

– Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;

– Biên soạn nội dung đào tạo, tập huấn;

– Thuê giảng viên, báo cáo viên, chuyên gia tư vấn;

– Thuê hội trường, trang trí, thiết bị, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ;

– Thuê nền tảng đào tạo trực tuyến, trang trí, thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo, tập huấn; khởi tạo tài khoản giảng viên và học viên; số hóa bài giảng; khởi tạo và nhập liệu nội dung đào tạo kiểm thử chương trình đào tạo;

– Kiểm tra, đánh giá kết quả, in ấn, phát hành chứng chỉ (nếu có).

2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu ở trong và ngoài nước

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc, một số hoạt động sau:

a) Tư vấn doanh nghiệp xây dựng, phát triển thương hiệu

– Nghiên cứu, đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về nhu cầu xây dựng và phát triển thương hiệu;

– Xây dựng và phát hành các tài liệu, sản phẩm thông tin hướng dẫn doanh nghiệp dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.

b) Tư vấn bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước

– Nghiên cứu, đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về nhu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ;

– Xây dựng và phát hành các tài liệu, sản phẩm thông tin hướng dẫn doanh nghiệp dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.

c) Tổ chức sự kiện, hội thảo, hội nghị, đào tạo, tập huấn

– Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;

– Mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;

– Biên soạn nội dung đào tạo, tập huấn;

– Thuê giảng viên, báo cáo viên, chuyên gia tư vấn; phiên dịch, biên dịch;

– Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ;

– Thuê nền tảng đào tạo trực tuyến, trang trí, thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo, tập huấn; khởi tạo tài khoản giảng viên và học viên; số hóa bài giảng; khởi tạo và nhập liệu nội dung đào tạo; kiểm thử chương trình đào tạo;

– Kiểm tra, đánh giá kết quả, in ấn, phát hành chứng chỉ (nếu có).

III. QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM GẮN VỚI QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM ĐẠT THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM

1. Thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn trong và ngoài nưc xây dựng, quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Xây dựng nội dung và kế hoạch, chiến lược truyền thông, quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam theo từng thời kỳ;

b) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến các bên liên quan;

c) Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.

2. Điều tra, nghiên cu thị trường để định hướng cho các hoạt động thông tin, truyền thông

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Thu thập thông tin, dữ liệu thị trường trong và ngoài nước;

b) Thuê tổ chức, chuyên gia nghiên cứu và lập các báo cáo chuyên đề;

c) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến các bên liên quan.

3. Truyền thông, quảng bá về Chương trình và các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam tại các sự kiện ngoại giao, kinh tế, thương mại, xúc tiến thương mại – đầu tư – du lịch và trên các phương tiện truyền thông

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Thiết kế, sản xuất, phát hành các sản phẩm truyền thông;

b) Truyền thông trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài nước;

c) Truyền thông tại các sự kiện ngoại giao, kinh tế, thương mại, xúc tiến thương mại – đầu tư – du lịch trong nước và quốc tế

– Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;

– Mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;

– Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, diễu hành, trưng bày và các sự kiện khác;

– Xây dựng khu hội chợ, triển lãm; tổ chức Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm;

– Thuê nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng.

4. Xây dựng và phát hành các sản phẩm thông tin; xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử đa ngôn ngữ và các phần mềm ứng dụng cho Chương trình

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Thiết kế, sản xuất các sản phẩm thông tin; phát hành trên các phương tiện truyền thông và tại các sự kiện xúc tiến thương mại;

b) Đăng ký, xây dựng, phát triển, nâng cấp trang thông tin điện tử đa ngôn ngữ và các phần mềm ứng dụng cho Chương trình; Thuê máy chủ, duy trì tên miền; Đào tạo, hướng dẫn sử dụng.

5. Tổ chức hội thảo, hội nghị, diễn đàn để quảng bá Chương trình trong và ngoài nước

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;

b) Mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;

c) Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, dàn dựng, lễ tân, báo cáo viên, người dẫn chương trình, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ;

d) Thuê nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng.

6. Tổ chức Tuần lễ Thương hiệu quốc gia Việt Nam trong và ngoài nước

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Thiết kế, sản xuất các sản phẩm truyền thông về Chương trình và các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

b) Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại

– Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;

– Mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;

– Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, diễu hành, trang bày và các sự kiện khác;

– Xây dựng khu hội chợ, triển lãm; tổ chức Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm;

– Thuê nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng.

7. Tổ chức Lễ Công bố các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

a) Thẩm định hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

– Đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

– Đánh giá chỉ số xếp hạng tín dụng của các hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

– Đánh giá khả năng nhận biết của thương hiệu đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam trên thị trường;

– Đánh giá tài chính của các hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

– Tổ chức thẩm định thực tế tại doanh nghiệp.

b) Tổ chức Họp báo/Họp giới thiệu và cung cấp thông tin về Lễ Công bố sản phẩm đạt THQG Việt Nam

– Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;

– Thiết kế, xây dựng và phát hành các sản phẩm truyền thông, quảng bá về sự kiện;

– Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, dàn dựng, lễ tân, báo cáo viên, người dẫn chương trình, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ;

– Thuê nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng.

c) Tổ chức Tiếp kiến Lãnh đạo Chính phủ/ Lãnh đạo Nhà nước

– Thiết kế, xây dựng và phát hành các sản phẩm truyền thông, quảng bá về sự kiện;

– Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, dàn dựng, thuê xe.

d) Lễ Công bố các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam

– Thiết kế, xây dựng và phát hành các sản phẩm truyền thông, quảng bá về Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam và các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

– Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;

– Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, dàn dựng, lễ tân, người dẫn chương trình, văn nghệ, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ;

– Phát sóng truyền hình, báo điện tử và các nền tảng trực tuyến;

– Sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng biểu tượng Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

IV. CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN

1. Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì để thực hiện các hoạt động được quy định tại Phụ lục này: Bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm, công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu.

2. Các nội dung hoạt động liên quan khác phù hợp với quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động được quy định tại Phụ lục này.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group