1. Tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng để tham gia nghĩa vụ quân sự ?
Luật sư tư vấn:
Để được tham gia nghĩa vụ quân sự thì cần đảm bảo sức khỏe theo hội đồng giám định sức khỏe, cụ thể được quy định như sau:
Tại điểm c, khoản 1, điều 31, Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 có quy định chung về tiêu chuẩn sức khỏe.
Điều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
d) Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.
Và Theo khoản 3, điều 4, Thông tư số 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi nhập ngũ do Bộ trưởng bộ quốc phòng ban hành:
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
Cụ thể về điều kiện chiều cao cân nặng được quy định tại bảng số 1, Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế -Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
I. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO THỂ LỰC (Bảng số 1)
LOẠI |
NAM |
NỮ |
|||
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
Vòng ngực (cm) |
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
|
1 |
>=163 |
>=51 |
>=81 |
>=154 |
>=48 |
2 |
160 – 162 |
47 – 50 |
78 – 80 |
152 – 153 |
44 – 47 |
3 |
157 – 159 |
43 – 46 |
75 – 77 |
150 – 151 |
42 – 43 |
4 |
155 – 156 |
41 – 42 |
73 – 74 |
148 – 149 |
40 – 41 |
5 |
153 – 154 |
40 |
71 – 72 |
147 |
38 – 39 |
6 |
=<> |
= 39 |
= 70 |
= 146 |
= 37 |
Như vậy: Nếu chiều cao cân nặng của người khám tuyển nghĩa vụ quân sự thuộc loại sức khỏe 1, 2, 3 thì công dân đó hoàn toàn có đủ điều kiện để tham gia nghĩa vụ quân sự (đạt tiêu chuẩn về chiều cao, cân nặng).
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.0191 để được giải đáp.
2. Những trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự ?
Luật sư tư vấn:
Theo quy định tại Điều 14 của Luật nghĩa vụ quân sự 2015 có hiệu lực ngày 1/1/2016 thì người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Còn theo quy định tại Khoản 2, Điều 41, những đối tượng sau được miễn gọi nhập ngũ:
a) Con của liệt sĩ, thương binh hạng một.
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Người làm công tác cơ yếu không phải quân nhân, công an nhân dân.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Sau khi học xong trường Cao đẳng Nghề Hà Nội, Nguyễn Quang Hòa (22 tuổi, ở phường Nam Đồng) lên đường nhập ngũ năm 2016.
Cũng theo quy định tại Khoản 1, của điều này, những trường hợp sau được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:
a) Công dân chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Muốn tạm hoãn nhập ngũ, bạn phải thực hiện công việc sau: Chờ kết luận của Hội đồng khám sức khỏe, các giấy tờ cần thiết chứng minh bản thân thuộc diện tạm hoãn nhập ngũ… kèm đơn xin tạm hoãn gọi nhập ngũ tới cơ quan có thẩm quyền xem xét (Chủ tịch UBND cấp huyện).
Nếu là học sinh, sinh viên, bạn cần xin xác nhận tại trường, sau đó nộp cùng đơn xin tạm hoãn nhập ngũ tại cơ quan có thẩm quyền.
Ngoài ra, bạn phải tuân thủ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17, đó là làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục. Sau khi thôi học phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự về nơi cư trú hoặc nơi làm việc mới. Người đứng đầu cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự và chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.0191 để được giải đáp.
3. Bị cận có phải tham gia nghĩa vụ quân sự hay không ?
>> Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự, gọi: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, quy định về độ tuổi và tiêu chuẩn sức khỏe được gọi tham gia nhập ngũ như sau:
Căn cứ theo điều 30, điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định.
Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Điều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
d) Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.
Cụ thể hơn về tiêu chuẩn sức khỏe được quy định tại khoản 3, điều 4, THÔNG TƯ 148/2018/TT-BQP như sau:
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
2 |
Cận thị: |
– Cận thị dưới -1,5 D |
2 |
– Cận thị từ – 1,5 D đến dưới – 3 D |
3 |
– Cận thị từ – 3 D đến dưới – 4 D |
4 |
– Cận thị từ – 4 D đến dưới – 5 D |
5 |
– Cận thị từ – 5 D trở lên |
6 |
– Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt |
Dựa vào thị lực không kính tăng lên 1 điểm |
Như vậy: Căn cứ theo tất cả các quy định trên có thể thấy về tiêu chuẩn tham nghĩa vụ quân sự phải đảm bảo về sức khỏe. Nếu trong quá trình khám tuyển nghĩa vụ quân sự, hội đồng giám định sức khỏe kết luận bạn bị cận 1,5 độ trở lên thì bạn không đủ điều kiện để tham gia nghĩa vụ quân sự. Nhưng nếu bạn bị cận dưới 1,5 độ thì bạn vẫn phải tham gia nghĩa vụ quân sự như bình thường.
4. Điều kiện tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự ?
Luật sư tư vấn:
Căn cứ theo điều 41, Luật nghĩa vụ quân sự 2015, quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với công dân như sau:
Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Và được hướng dẫn bởi Điều 5, THÔNG TƯ 148/2018/TT-BQP
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
Như vậy để được tạm hoãn gọi nhập ngũ khi bạn thuộc một trong các trường hợp quy định tại điều 41, và điều 5 thông tư hướng dẫn nêu trên.
Còn nếu không thuộc trường hợp theo quy định nêu trên thì bạn vẫn sẽ phải tham gia nghĩa vụ quân sự như bình thường. Nếu có hành vi trốn tránh thì sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp Luật. Tham khảo bài viết: Quy định mới nhất về tạm hoãn, miễn nghĩa vụ và điều kiện nhập ngũ theo luật nghĩa vụ quân sự ?
5. Lo lắng khi có giấy gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự ?
Luật sư tư vấn:
Đầu năm 2018, có rất nhiều công dân đủ 17 tuổi trở lên có giấy gọi đi đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2018. Đều này làm cho bản thân người được gọi và nhiều phụ huynh hoang mang vì hầu như các những công dân được gọi đều đang đi học Trung học phổ thông.
Theo quy định tại điều 12, Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 có quy định như sau:
Điều 12. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.
Từ quy định trên công dân năm đủ 17 tuổi trở lên là thuộc đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự, còn công dân nữ là đủ 18 tuổi trở lên.
Như vậy việc có giấy gọi công dân từ đủ 17 tuổi trở lên đi đăng ký nghĩa vụ quân sự được hiểu như sau:
– Việc công dân đủ 17 tuổi lên đăng ký nghĩa vụ quân sự để ban chỉ huy quân sự cấp quận/huyện quản lý công dân đủ độ tuổi, lập danh sách người người đủ tuổi để đăng ký.
– Việc lập danh sách này để đến khi những công dân này đủ 18 tuổi trở lên sẽ được gọi đi khám sức khoẻ tham gia nghĩa vụ quân sự năm 2018.
>> Vậy việc gọi tham gia dăng ký nghĩa vụ quân sự không phải là phải đi ngay, việc gọi đăng ký này chỉ để lập danh sách, kiểm tra quân số có đủ trong độ tuổi gọi nhập ngũ năm tới hay không. Chỉ đến khi sang năm khi đủ 18 tuổi lúc đó mới được gọi tham gia nghĩa vụ quân sự. Nên ở đây chúng ta không nên hoang mang về vấn đề khi gọi đi đăng ký nghĩa vụ quân sự, mà phải yên tâm học tập vì sang năm khi đủ 18 tuổi mới có giấy gọi tham gia nghĩa vụ quân sự.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự, gọi: 1900.0191 để được giải đáp.
6. Mẫu phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất
Mẫu 1. Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Huyện:…………. Xã:……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
I. Sơ yếu lý lịch
Họ và tên: Sinh ngày:
Họ và tên bố: Năm sinh:
Họ và tên mẹ: Năm sinh:
Nguyên quán:
Trú quán:
Giấy chứng minh nhân dân số:
Đã phục vụ tại ngũ từ (tháng/năm) …………..đến (tháng/năm) …………..
II. Kết quả kiểm tra sức khỏe:
Cao : ………..cm; Nặng: ………kg; Vòng ngực trung bình: ……… cm.
Mạch: …………… lần/phút; Huyết áp: ……………mmHg.
Bệnh nội khoa: ………………………………………………..
Bệnh ngoại khoa: …………………………………………….
Bệnh chuyên khoa (mắt, T-M-H, R-H-M): …………….
Tiền sử bệnh tật:
Gia đình:…………………………………………………………..
Bản thân:…………………………………………………………..
Phân loại sức khỏe sơ bộ: ………………………………….
Ngày…. tháng…..năm…
Tổ trưởng tổ kiểm tra sức khỏe
* Hướng dẫn ghi mẫu:
– Phiếu được in trên giấy trắng khổ A4 đứng, phông chữ 13.
– Phiếu gồm 02 phần:
+ Phần 1 gồm sơ yếu lý lịch.
+ Phần 2 là kết quả kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ, do y tế xã tiến hành.
– Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ.
Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng qua email Tư vấn pháp luật dân sự qua Email hoặc Tổng đài tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự, gọi số: 1900.0191 . Chúng tôi sẵn sàng giải đáp. Trân trọng cảm ơn!