1.  Cơ cấu tổ chức, quản lý:

1.1. Công ty TNHH 1 Thành viên được tổ chức theo một trong hai mô hình quản trị sau:

 a. Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc/Giám đốc Công ty và Kiểm soát viên;

 b. Hội đồng Thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc và Kiểm soát viên

 1.2.  Hội đồng thành viên/ Chủ tịch Công ty bổ nhiệm Tổng Giám đốc/Giám đốc Công ty và Các chức danh của Công ty để điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.

 1.3.   Điều lệ công ty quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.

>> Luật sư tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp gọi số:1900.0191

2. Mối quan hệ giữa Công ty và Chủ sở hữu:

2.1. Chủ sở hữu thực hiện các quyền của mình và quản lý Công ty thông qua Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty. Chủ sở hữu can thiệp ngoài thẩm quyền của Chủ sở hữu và buộc Công ty phải thực hiện các hoạt động kinh doanh trái với thông lệ kinh doanh bình thường hoặc thực hiện hoạt động không sinh lời mà không đền bù hợp lý trong năm tài chính có liên quan, gây thiệt hại cho Công ty thì Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về thiệt hại đó.

2.2. Người quản lý của Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về việc can thiệp buộc Công ty thực hiện hoạt động kinh doanh quy định tại khoản 2.1 Mục này phải liên đới cùng Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các thiệt hại đó.

2.3. Trường hợp Chủ sở hữu không đền bù cho Công ty theo quy định tại khoản 2.1 mục này thì chủ nợ của Công ty hoặc Công ty  có quyền nhân danh chính mình hoặc nhân danh Công ty đòi Chủ sở hữu đền bù thiệt hại cho Công ty.

2.4.  Trường hợp hoạt động kinh doanh như quy định tại khoản 2.1 Mục này do Công ty thực hiện đem lại lợi ích cho công ty con khác của Chủ sở hữu thì công ty con được hưởng lợi đó phải liên đới cùng Chủ sở hữu hoàn trả khoản lợi được hưởng đó cho Công ty.

2.5. Chủ sở hữu kiểm tra, giám sát Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.

2.6.  Chủ sở hữu bổ nhiệm các thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty và Kiểm soát viên và có quyền thay thế những người được bổ nhiệm này bất kỳ lúc nào.

3. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với Công ty

3.1. Quyền của Chủ sở hữu:

a. Quyết định nội dung Điều lệ Công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty;

b. Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

c.  Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thành viên HĐTV/Chủ tịch Công ty; Quyết định mức lương và các lợi ích khác của thành viên HĐTV/Chủ tịch Công ty.

d. Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty;

e. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

f. Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;

g. Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;

h. Quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

i.  Quyết định thành lập Công ty con, góp vốn vào công ty khác;

j.  Quyết định việc chọn công ty kiểm toán cho Công ty.

k.  Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty;

l.  Nhận thông tin thường xuyên, đột xuất về mọi mặt tình hình hoạt động của Công ty.

m. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty;

n. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản Công ty;

o. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của Công ty sau khi Công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

p. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ Công ty.

3.2. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu:

a. Góp đủ vốn cho Công ty hoạt động đúng thời hạn cam kết. Trường hợp Chủ sở hữu không góp đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của Chủ sở hữu đối với Công ty; Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

b. Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải thông báo bằng văn bản về trường hợp nói trên cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm cam kết góp vốn; Sau thời hạn này, nếu không có thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh thì Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm đối với Công ty về phần vốn chưa góp và các thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

c. Tuân thủ điều lệ Công ty.

d. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty.

e. Hỗ trợ Công ty thời kỳ đầu trong việc tổ chức hoạt động kinh doanh và đào tạo nhân viên.

f. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa Công ty và chủ sở hữu.

g. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.

h. Chủ sở hữu không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào Công ty.

3.3.Hạn chế đối với Chủ sở hữu

a. Chủ sở hữu chỉ được rút vốn thông qua hình thức chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp cho tổ chức hoặc cá nhân khác, trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi Công ty dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty.

Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác, Công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày chuyển nhượng.

b. Chủ sở hữu không được rút lợi nhuận của Công ty khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

4. Vốn điều lệ:

4.1. Do Chủ sở hữu cấp tại thời điểm thành lập Công ty

4.2. Hạn cuối cùng để Chủ sở hữu phải hoàn thành việc cấp vốn Điều lệ cho Công ty vào một thời xác định… Quá thời hạn đó, nếu Chủ sở hữu không góp đủ vốn Điều lệ cho Công ty thì khoản bị thiếu sẽ được xử lý theo các quy định của Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật.

4.3. Vốn điều lệ của Công ty có thể tăng lên khi có nhu cầu phù hợp tình hình tài chính của Công ty theo Quy định chung của Pháp luật.

5. Vốn kinh doanh

Vốn kinh doanh của Công ty bao gồm vốn điều lệ và các vốn khác. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh, khi có nhu cầu Công ty có thể vay vốn Ngân hàng, vay các đơn vị kinh tế khác, phát hành trái phiếu hay liên doanh, liên kết, tiếp nhận đầu tư, huy động vốn theo quy định hiện hành của Nhà nước.

6. Chủ tịch Công ty.

6.1. Chủ tịch Công ty nhân danh Chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu Công ty; có quyền nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu Công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Điều lệ Công ty và pháp luật có liên quan.

 6.2. Chủ tịch Công ty có thể kiêm Giám đốc Công ty.

 6.3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Công ty không quá 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại.

6.4. Chủ tịch Công ty có các quyền và nghĩa vụ sau:

a. Chủ tịch Công ty có văn bản kiến nghị Chủ sở hữu mà trực tiếp là quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu.

b. Chủ tịch Công ty có thể được Chủ sở hữu cho toàn quyền về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Giám đốc/Giám đốc và các chức danh quản lý khác quy định tại Điều lệ Công ty (trừ Kiểm soát viên); quyết định về mức lương và các lợi ích khác của các cán bộ quản lý đó.

c. Tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Chủ sở hữu kết quả và tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.

d. Kết thúc năm tài chính, Chủ tịch Công ty có trách nhiệm gửi Báo cáo tài chính, Báo cáo công tác quản lý, điều hành và Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cho Chủ sở hữu.

e. Quyết định của Chủ tịch Công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu Công ty có giá trị pháp lý kể từ ngày được Chủ sở hữu Công ty phê duyệt trừ trường hợp Điều lệ Công ty có quy định khác

7. Hội đồng thành viên

7.1. Hội đồng thành viên nhân danh Chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

7.2. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của Hội đồng thành viên đối với Chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.

7.3. Chủ sở hữu công ty chỉ định Chủ tịch Hội đồng thành viên. Nhiệm kỳ, quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 49 và các quy định khác có liên quan của Luật Doanh nghiệp.

 7.4. Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 50 của Luật Doanh nghiệp.

 7.5. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba số thành viên dự họp. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.

 7.6. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa số thành viên dự họp chấp thuận. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty phải được ít nhất ba phần tư số thành viên dự họp chấp thuận.

 Quyết định của Hội đồng thành viên có giá trị pháp lý kể từ ngày được thông qua, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định phải được chủ sở hữu công ty chấp thuận.

 Các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được ghi vào sổ biên bản. Nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 53 của Luật này.

8. Tổng Giám đốc/ Giám đốc Công ty.

8.1. Tổng Giám đốc/Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, HĐTV/Chủ tịch Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

8.2. HĐTV/Chủ tịch Công ty bổ nhiệm hoặc thuê Tổng Giám đốc/Giám đốc  với nhiệm kỳ không quá 5 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty.

8.3. Tổng Giám đốc/Giám đốc Công ty có các quyền và nghĩa vụ sau:

– Tổ chức thực hiện quyết định của HĐTV/Chủ tịch Công ty;

– Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty;

– Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty;

– Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty;

– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐTV/Chủ tịch Công ty;

– Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của HĐTV/Chủ tịch Công ty; Quyết định các dự án đầu tư, bán tài sản, ký kết các hợp đồng vay, cho vay theo phân cấp của HĐTV/Chủ tịch Công ty.

– Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty;

– Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên HĐTV/Chủ tịch Công ty;

– Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

– Tuyển dụng lao động;

– Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại hợp đồng lao động mà Tổng Giám đốc/Giám đốc ký với HĐTV/Chủ tịch Công ty và các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.

– Khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì phải thông báo tình hình tài chính của Công ty cho Chủ sở hữu và chủ nợ biết, không được tăng lương, không được trả tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên Công ty kể cả cho người quản lý. Phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm này và kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính của Công ty.

8.4. Tổng Giám đốc/Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

– Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

– Không phải là người có liên quan của các thành viên của HĐTV/Chủ tịch Công ty, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm các thành viên của HĐTV/Chủ tịch Công ty;

– Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ Công ty.

9. Kiểm soát viên

9.1. Chủ sở hữu Công ty bổ nhiệm ….  {dưới 3 người} Kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá 3 năm. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu Công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.

 9.2. Kiểm soát viên có các nhiệm vụ sau đây:

– Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của HĐTV/Chủ tịch Công ty và Tổng Giám đốc/Giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền Chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của Công ty;

– Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá Công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình Chủ sở hữu Công ty hoặc cơ quan Nhà nước có liên quan; trình Chủ sở hữu Công ty báo cáo thẩm định;

– Kiến nghị Chủ sở hữu Công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của Công ty;

– Các nhiệm vụ khác quy định tại theo yêu cầu, quyết định của Chủ sở hữu Công ty.

 9.3. Kiểm soát viên có quyền xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của Công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty. Chủ tịch Công ty, Giám đốc và người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền Chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên.

 9.4. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

– Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

– Không phải là người có liên quan của Chủ tịch Công ty, Giám đốc, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên;

– Có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ Công ty.

10. Nghĩa vụ của thành viên hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc/Giám đốc và kiểm soát viên.

10.1. Thành viên HĐTV, Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc/Giám đốc và Kiểm soát viên có các nghĩa vụ sau đây:

– Tuân thủ pháp luật, Điều lệ Công ty, quyết định của chủ sở hữu Công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;

– Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và Chủ sở hữu Công ty;

– Trung thành với lợi ích của Công ty và chủ sở hữu Công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.

 10.2. Tổng Giám đốc/Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi Công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

11. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và kiểm soát viên

– Người quản lý Công ty và Kiểm soát viên được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty.

– Chủ sở hữu Công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của Thành viên HĐTV, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác củaThành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của Công ty.

12. Hợp đồng, giao dịch của Công ty với những người có liên quan

12.1. Hợp đồng, giao dịch giữa Công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết:

– Chủ sở hữu Công ty và người có liên quan của Chủ sở hữu Công ty;

– Thành viên HĐTV/Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc/Giám đốc và Kiểm soát viên;

– Người có liên quan của những người quy định tại điểm b khoản này;

– Người quản lý Chủ sở hữu Công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó;

– Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.

– Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải gửi cho Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc/Giám đốc và Kiểm soát viên đồng thời, niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung giao dịch đó.

12.2. Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 12.1 chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;

– Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;

– Chủ sở hữu Công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại Điểm f Khoản 3.2.

 12.3.  Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được giao kết không đúng quy định tại khoản 12.1 Mục này. Người đại diện theo pháp luật của Công ty và các bên của hợp đồng phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho Công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

 12.4. Hợp đồng, giao dịch giữa Công ty với Chủ sở hữu Công ty hoặc người có liên quan của Chủ sở hữu Công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của Công ty.

13. Tăng, giảm vốn điều lệ

13.1. Công ty không được giảm vốn Điều lệ.

13.2.  Công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng cách:

– Tăng vốn góp của Chủ sở hữu.

– Điều chỉnh mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản của Công ty

– Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ có thể tăng lên do:

+ Lợi nhuận sau thuế để lại bổ sung cho Công ty.

+ Vốn do Chủ sở hữu bổ sung cho Công ty.

– Việc điều chỉnh tăng vốn điều lệ, Công ty phải tiến hành các thủ tục ghi lại tổng số vốn điều lệ trong Điều lệ Công ty.

– Đối với vốn Chủ sở hữu đã cam kết bổ sung cho Công ty thì Chủ sở hữu có trách nhiệm đầu tư đủ vốn theo đúng thời hạn đã cam kết. Trường hợp sau 02 (hai) năm Chủ sở hữu không đầu tư đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì Chủ sở hữu phải điều chỉnh lại vốn điều lệ của Công ty.

– Quy trình quyết định điều chỉnh vốn điều lệ của Chủ sở hữu thực hiện theo quy định pháp luật của Nhà nước đối với Chủ sở hữu Công ty.

– Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, Công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào Công ty.

14. Biện pháp tổ chức lại công ty nhưng không làm thay đổi hình thức sở hữu và hình thức pháp lý

14.1.        Sáp nhập với Doanh nghiệp khác cùng Chủ sở hữu vào Công ty.

14.2.        Công ty hợp nhất với Doanh nghiệp khác cùng Chủ sở hữu.

14.3.        Chia Công ty.

14.4.        Tách Công ty.

14.5.        Chuyển toàn bộ vốn của Chủ sở hữu sang một tổ chức, cá nhân khác.

14.6.        Các biện pháp khác làm thay đổi mục tiêu hoạt động của Công ty.

15. Chuyển đổi Công ty

15.1.        Công ty được chuyển đổi trong trường hợp Chủ sở hữu chuyển một phần vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác.

15.2.        Chuyển đổi Công ty theo các hình thức sau:

– Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ để trở thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

– Chuyển nhượng toàn bộ phần vốn của Công ty cho  một cá nhân để trở thành Công ty TNHH một thành viên là cá nhân.

15.3.        Công ty phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh lại theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

 MỤC LỤC

1.Cơ cấu tổ chức, quản lý. 2

2.Mối quan hệ giữa Công ty và Chủ sở hữu. 2

3.Quyền và Nghĩa vụ cuả chủ sở hữu đối với  Công ty. 3

4.Vốn điều lệ:5

5.Vốn kinh doanh. 5

6.Chủ tịch  Công ty. 5

7.Hội đồng thành viên. 6

8.Tổng Giám đốc/Giám đốc Công ty. 7

9.Kiểm soát viên. 8

10.Nghĩa vụ của Thành viên Hội đòng thành viên, Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc/Giám đốc và Kiểm soát viên. 9

11.Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Người quản lý Công ty và Kiểm soát viên10

12.Hợp đồng, giao dịch của Công ty với những người có liên quan. 10

13.Tăng, giảm vốn điều lệ. 11

14.Biện pháp tổ chức lại Công ty nhưng không làm thay đổi hình thức sở hữu và hình thức pháp lý12

15.Chuyển đổi Công ty. 12

CÔNG TY LUẬT LVN GROUP biên tập
(LVN GROUP FIRM: Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo và có thể một số thông tin pháp lý đã hết hiệu lực tại thời điểm  hiện tại vì vậy Quý khách khi đọc thông tin này cần tham khảo ý kiến Luật sư của LVN Group, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.)