1. Hiểu thế nào về hợp đồng vận chuyển hàng hóa

Hợp đồng được lập do sự thống nhất ý chí giữa các bên và có thể được chứng minh bằng mọi phương tiện.
Trong thực tiễn, người vận chuyển làm một tờ biên nhận ghi rõ ngày nhận hàng, tình trạng hàng, địa điểm vận chuyển hàng đến và giá cước hoặc giá theo bảng cưóc.

Hiểu đơn giản thì hợp đồng vận chuyển hàng hóa là văn bảng được ký kết giữ bên thuê vận chuyên và bên nhận làm dich vụ vận chuyển có thể là giữa chủ hàng và các công ty Hàng tàu. Hoặc hợp đồng thuê vận tải  giữa các bên vận tải với nhau vì không có bên nào đủ sức làm hết các mảng dich vụ đều có giá tốt cả.

Theo hợp đồng này thì mỗi bên đều mang nghĩa vụ đối với nhau, tức là hai bên tham gia đều có nghĩa vụ và quyền lợi, nghĩa vụ của bên này sẽ là quyền lợi của bên kia tương tự ngược lại. Điều này được hiểu đơn giản như sau, bên vận chuyển có nghĩa vụ phải chuyển hàng hóa đến đúng địa điểm giao dịch và thời gian như thỏa thuận sau đó có quyền nhận lợi ích kinh tế là tiền cước phí. Song song với việc đó, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ phải thanh toán đúng phí thuê dịch vụ và có quyền lợi là vận chuyển được hàng hóa đến đúng nơi đúng thời gian.

2. Nhận hàng hóa và xếp hàng hóa.

– Nhận hàng.

Đó là hành vi pháp lý do người vận chuyển thực hiện để nhận hàng. Sau khi đã nhận hàng thì ngưòi vận chuyển phải quản lý và chịu trách nhiệm.

Nhận hàng có ý nghĩa là kiểm tra bao bì, trọng lượng, khối lượng và tình trạng hàng hóa.
Tùy theo kết qủa kiểm tra, và người vận chuyển có thể ghi trong giấy biên nhận những kết quả kiểm tra của mình xếp hàng là đưa hàng lên toa tàu, tàu thủy, xe ô tô tải hoặc máy bay. 
Trong vận chuyển đường sông, xếp hàng là nhiệm vụ của người gửi. Trong vận chuyển hàng không thì người vận chuyển phải xếp hàng. Trong vận chuyển hàng lẻ bằng đường sắt, công ty đường sắt có nhiệm vụ xếp hàng, còn đối với những ngành vận tải khác thì người gửi phải xếp hàng.
Khi người gửi có nhiệm vụ xếp hàng thì người vận chuyển nhận hàng sau khi hàng được xếp xong; Người gửi chịu trách nhiệm về hàng bị hư hỏng trong khi xếp hàng.
 Vận chuyển thuần túy: Đó là việc làm của riêng người vận chuyển. Họ có quyền lựa chọn con đường vận chuyển, miễn là hàng được giao đúng hạn

3. Giao hàng cho người nhận hàng.

Đó là hành vi pháp lý của người vận chuyển giao hàng đã được vận chuyển cho người nhận, và người này nhận hàng đó. 

Nếu người nhận hàng có nhiệm vụ dỡ hàng thì hàng được giao trước khi dỡ cho người đó. Nếu người vận chuyển phải dỡ hàng thì được giao sau khi dỡ (trường hợp người vận chuyển đã nhận , công việc bốc hàng).

Saụ khi đã kiểm tra tình trạng hàng hóa, người nhận hàng giao cho người vận chuyển một giấy biên nhận.
Trong giấy nhận hàng, người nhận hàng có thể kể những hàng hóa bị mất, bị hư hỏng và có thể từ chối nhận hàng nếu hàng bị hư hỏng.
– Về Trả giá vận chuyển.
Giá vận chuyển do hai bện thỏa thuận hoặc tính theo bảng giá cước. Trong vận tải đường sắt thì giá vận chuyển căn cứ vào bảng gịá cước. Nếu là hàng nhận rồi mới trả tiền vận chuyển thì người  nhận hoặc người gửi trả tiền vận chuyển. 
 Nếu không được trả thì người vận chuyển có quyền không giao hàng hoặc yêu cầu tòa án

4. Trách nhiệm của bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển

a) Bên vận chuyển

+ Là bên chịu trách nhiệm nếu hàng hóa bị thất thoát, hư hỏng và chịu bồi thường như đã thỏa thuận.
+ Bảo vệ hàng hóa cần vận chuyển khỏi các tác nhân có thể dự đoán hay trong khả năng can thiệp.
+ việc vận chuyển hàng hóa phải theo đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận trước.
+ Có thể kiểm tra hàng hóa trước khi nhận giao hàng
+ Người nhận có thể kiểm tra hàng hóa trước khi giao và việc nhận tiền phí được thể hiện trong hợp đồng (có thể nhận khi bắt đầu giao hàng hoặc khi hoàn thành xong nghĩa vụ giao hàng nếu có thỏa thuận cụ thể)

b) Bên thuê vận chuyển

+ Bắt buộc trả phí dịch vụ cho bên vận chuyển theo thảo thuận.
+ Thục hiện việc gửi hàng theo thời gian và địa điểm đã quy định để đảm bảo việc giao hàng đúng tiến độ.
+ Có thể yêu càu trực tiếp người vận chuyển là người cụ thể.
Hy vọng bạn qua bài viết này các bạn có thể nắm được những nội dung cơ bản về hợp đồng vận chuyển hàng hóa và có thể vận dụng chúng một cách hiệu quả trong công việc của mình.

Khi đã nhận hàng rồi, người nhận hàng không được kiện người vận chuyển, nếu trong thời hạn 3 ngày (không kể ngày lễ) tiếp theo ngày nhận, người nhận hàng không tống đạt cho người vận chuyển biết giấy tờ thường hoặc bằng thư bảo đảm lời phản kháng của họ về hàng bị mất hoặc bị hỏng

Trong trường hợp toàn bộ hàng hóa bị mất hoặc giao hàng chậm thì pháp luật không qui định thời hạn phản kháng vì đó không phải là trường hợp cấp thiết.
Để tránh những khó khăn về chứng minh, người nhận hàng thường yêu cầu giám định, nếu họ bị thiệt hại lớn.
Khi có tranh chấp các bên trong hợp đồng có quyền nộp đơn cho Chánh án Tòa án thương mại, và nếu không có tòa án hày thì nộp đơn cho cho thẩm phán hòa giải ( nay là Tòa án dân sự sơ cấp). Thẩm phán quyết định trưng cầu giám định và ghi ngay ở dưới đơn.
Kết luận giám định về thiệt hại vật chất có giá trị bắt buột đối với thẩm phán , dù người giám định không tham gia phiên tòa, nhưng thẩm phán không nhất thiết phải triệu tập tất cả các đương sự tham gia giám định.Nếu trong thời hạn ba ngày nói trên mà dương sự có yêu cầu giám định, thì yêu cầu đó được coi là lời phản kháng .Mọi việc kiện về trách nhiệm sẽ không được chấp nhận nếu đã nhận hàng mà không có lời phản kháng.Thời hiệu kiện về hợp đồng vận tải là một năm, không phân biệt tính chất của thiệt hại, trừ trường hợp người vận chuyển có hành vi gian dôi.Nếu toàn bộ hàng hóa bị mất thì thời hạn đó tính từ ngày đáhg lẽ phải giao hàng hóa . Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng hoặc chỉ bị mất một phần thì tính từ ngày hàng hóa đã được giao cho người nhận, hoặc ngày người đó đã nhận.
Suy đoán trách nhiệm của người vận chuyển.
Theo điều 103 Bộ luật kinh doanh thì người vận chuyển bị suy đoán là phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc giao hàng; hàng hóa bị mất hoặc bị hỏng trong khi vận chuyển họ phải bồi thường thiệt hại toàn bộ.
Để bác bỏ sự suy đoán đó, tùy trường hợp, người vận chuyển phải chứng minh: .
– Lỗi của người gửi hàng (như bao bì .xắu);
– Lỗi của người nhận hàng ( như chậm đến nhận hàng );
–  Khuyết tật của chính hàng hóa ( như một con. vật chết vì sợ trong khị chuyên chở);
– Hoặc là trường hợp bất khả kháng, tức là có sự cố không thể dự kiến trước và cũng không thể tránh được hậu quả. 
Bồi thường thiệt hại. 
Phải bồi thường những thiệt hại trực tiếp và dự liệu được. Nhưng trong trường hợp người vận chuyển có hành vi gian dối thì phải bồi thường cả những thiệt hại gián tiếp.
 Các điều khoản trái lại: Nếu người vận chuyển ghi trong hợp đông là họ không chịu trách nhiệm về hàng hóa bị mất hoặc bị hỏng thì điều khoản đó vô hiệu.Tuy nhiên, trong hợp đồng, người vận chuyển có thể giới hạn mức bồi thưòng hàng hóa bị mất hoặc bị hỏng với điều kiện là mức bồi thưòng đó không được qúa ít ỏi và cùng với điều kiện là người vận chuyển không có hành vi lừa dối hoặc gian dối.

5. Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

(Số: ……………./HĐVCHHH)

 

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………………………………….….

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHỦ HÀNG (BÊN A): …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..

Fax: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

 

BÊN VẬN CHUYÊN (BÊN B): ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

 

ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN

1.1. Tên hàng : Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau :

1.2. Tính chất hàng hóa :

Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn :

a) ……………….. (1) hàng cần giữ tươi sống: ………………………………………………………………

b) ……………….. hàng cần bảo quản không để biến chất: …………………………………………… (2)

c) ……………….. hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng: …………………………………………..

d) ……………….. hàng dễ vỡ: ………………………………………………………………………………..

e) ……………….. súc vật cần giữ sống bình thường: ……………………………………………………..

1.3. Đơn vị tính đơn giá cước: ……………………………………………………………………………. (3)

 

ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN HÀNG VÀ GIAO HÀNG

2.1. Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) ………………………………………. (4) do bên A giao.

2.2. Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ………………………………………… (5)

 

ĐIỀU 3: ĐỊCH LỊCH THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG

 

STT

Tên hàng

Nhận hàng

Giao hàng

Ghi chú

Số lượng

Địa diểm

Thời gian

Số lượng

Địa điểm

Thời gian

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIỀU 4: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

4.1. Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện ………………………………………………

Phải có những khả năng cần thiết như :

– Tốc độ phải đạt ……………… km/ giờ.

– Có mái che ………………………………

– Số lượng phương tiện là : …………….

4.2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: ………………………..

4.3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

4.4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là …………………. đồng (Bằng chữ: ……………………………………………)

4.5. Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: ………. phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau ………. Phút, có quyền nhờ Ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến và cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

4.6. Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền yêu cầu bên A phải chịu phạt ……….% giá trị tổng cước phí.

4.7. Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: …………. đồng/ giờ.

ĐIỀU 5: GIẤY TỜ CHO VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

5.1. Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước ……… giờ so với thời điểm giao hàng.

Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.

5.2. Các giấy tờ khác nếu có.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA

6.1. Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:

Lưu ý : Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:

– Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.

– Theo trọng lượng, thể tích.

– Theo nguyên hầm hay container.

– Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.

6.2. Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM XẾP DỠ HÀNG HÓA

7.1. Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa.

Chú ý :

– Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do bên A chịu.

– Trong trường hợp bên A phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

7.2. Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là ……….. giờ.

Lưu ý : Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B ……. giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là ……… đồng/giờ (tấn).

7.3. Mức thưởng phạt

– Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên ……….. sẽ thưởng cho bên ..…….. số tiền là ………… đồng/giờ.

 – Xếp dỡ chậm bị phạt là: ………….. đồng/ giờ.

– Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.

 

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT HAO HỤT HÀNG HÓA

8.1. Nếu hao hụt theo quy định dưới mức ……… % tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường.

8.2. Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).

 

ĐIỀU 9: NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG HÓA (Nếu có)

9.1. Bên A cử …………. người theo phương tiện để áp tải hàng.

Lưu ý : Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:

– Hàng quý hiếm : vàng, kim cương, đá quý…

– Hàng tươi sống đi đường phải ướp;

– Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;

– Hàng nguy hiểm;

– Các loại súng ống, đạn dược;

– Linh cửu, thi hài.

9.2. Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.

9.3. Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên A thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.

 

ĐIỀU 10: THANH TOÁN PHÍ VẬN TẢI (6)

10.1. Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:

– Loại hàng thứ nhất là: …………. đồng.

– Loại hàng thứ hai là: …………… đồng.

– …

Tổng cộng cước phí chính là: …………… đồng.

10.2. Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm:

– Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là …………. đồng/ km.

– Cước qua phà là …………… đồng.

– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.

– Phí tổn vật dụng chèn lót là ………….. đồng.

– Chuồng cũi cho súc vật là ……………. đồng.

– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.

– Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.

– Kê khai trị giá hàng hóa …………… đồng.

– Cảng phí …………… đồng.

– Hoa tiêu phí ………….. đồng.

10.3. Tổng cộng cước phí bằng số: ……………………….. (Bằng chữ: ……………….………………………)

10.4. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………..

 

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

11.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Nghĩa vụ của bên A:

– Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận;

– Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thoả thuận. Trong trường hợp bên A trông coi tài sản mà tài sản bị mất mát, hư hỏng thì không được bồi thường.

– Bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.

b) Quyền của bên A :

– Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;

– Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.

11.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Nghĩa vụ của bên B:

– Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;

– Trả tài sản cho người có quyền nhận;

– Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác;

– Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;

– Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

b) Quyền của bên B:

– Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác;

– Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;

– Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên B biết hoặc phải biết;

– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.

 

ĐIỀU 12: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM

11.1. Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.

11.2. Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.

 

ĐIỀU 13: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

 

ĐIỀU 14: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

14.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.

14.2. Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến ………. % số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.

14.3. Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:

– Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.

– Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.

14.4. Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ……… % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.

14.5. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………. % giá trị phần tổng cước phí dự chi.

14.6. Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.

 

ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.

 

ĐIỀU 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………… đến ngày ……… tháng …….. năm …………

Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày ………. tháng ………. năm.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

         

              ĐẠI DIỆN BÊN A                                             ĐẠI DIỆN BÊN B

                    Chức vụ                                                          Chức vụ

             (Ký tên, đóng dấu)                                           (Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Số lượng;

(2) Tên hàng;

(3) Phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, trường hợp Nhà nước không có quy định thì hai bên thỏa thuận;

(4) Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn;

(5) Có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A;

(6) Cước phí phải dựa theo đơn giá do Nhà nước quy định, nếu không có thì hai bên mới thỏa thuận.