1, Khái niệm về “tài sản” và “tài sản gắn liền với đất” 

Điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:

Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản; tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai”.

Khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

Như vậy, theo quy định của pháp luật, tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất

Đối với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm, điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất như sau:

– Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;

+ Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.

– Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;

+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;

+ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.

– Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.

3. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

– Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị đăng ký biến động theo mẫu;

+ Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

– Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

+ Ngoài ra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thẩm định điều kiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.

+ Trong thời hạn tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và thẩm tra hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc phải thông báo bổ sung hồ sơ (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn của thủ tục).

+ Căn cứ Văn bản thông báo kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, các bên làm thủ tục ký Hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định và chuyển 01 bản Hợp đồng (bản chính) cho Sở Tài nguyên và môi trường trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng

4. Thời gian thực hiện thủ tục

+Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất.

+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.

+ Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

5. Mẫu hợp đồng mua bán taì sản gắn liền với đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

……….***……….

                 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ theo sự thỏa thuận của hai bên:

Hôm nay, ngày………tháng………năm………, Chúng tôi gồm có:

 

BÊN BÁN ( Gọi tắt là bên A )

  • ÔNG/ BÀ :………………..………………………..Sinh năm: ..…………….…..……
  • Số CMND:……………………………………………Cấp ngày: ..….……..……….…..
  • Hiện thường trú tại:..………………………..………………….….….………………
  • Và Bà :………………………..……………………Sinh năm: ..……….….…….…….
  • Số CMND: ……………………………………………Cấp ngày: ..………..……..….….
  • Hiện thường trú tại: ..………………………..……………………..….………………..

 

BÊN MUA ( Gọi tắt là bên B )

  • ÔNG/ BÀ :………………..………………………..Sinh năm: ..…………….…..……
  • Số CMND:……………………………………………Cấp ngày: ..….……..……….…..
  • Hiện thường trú tại:..………………………..………………….….….………………
  • Và Bà :………………………..……………………Sinh năm: ..……….….…….…….
  • Số CMND: ……………………………………………Cấp ngày: ..………..……..….….
  • Hiện thường trú tại: ..………………………..……………………..….………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán tài sản gắn liền với đất với theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN MUA BÁN

Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo ……………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..cụ thể như sau)……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

…………………………. nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:

– Tên người sử dụng đất: ……………………………………………………………………..

– Thửa đất số: …………………………………………………………………………………….

– Tờ bản đồ số:……………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng:

            + Sử dụng riêng: ………………………………. m2

            + Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng:………………………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng:…………………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng:……………………………………………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá mua bán tài sản nêu tại  Điều 1 của Hợp đồng này là:……………………….

(bằng chữ:………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).

2. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………….

3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………………………………………………………………………………………

2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp;

b) Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU ……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU …….ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

                   

                       

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ ………………………………………………..)

tại ……………………………………………………………………………………………………………,

tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/ thành phố …………………………………………………………………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

 

– Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………………………………………………………………………………………… và bên B là ……………………………………………………………..……...…………………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

          – Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

          – Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

  – ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

          + Bên A …… bản chính;

          + Bên B ……. bản chính;

          Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

          Số………………., quyển số ……………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)