1. Tư vấn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tạm trú ở Việt Nam là một dịch vụ do Công ty luật LVN Group cung cấp cho Quý khách hàng. Chúng tôi là chuyên tư vấn và thực hiện việc xin giấy cấp thẻ tạm trú, gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP THỂ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi hồ sơ tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

Bước 3- Nhận thẻ tạm trú tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương :

Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

>> Luật sư tư vấn luật đầu tư nước ngoài trực tuyến gọi: 1900.0191

THÀNH PHẦN,SỐ LƯỢNG HỒ SƠ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh;

01 tờ khai về thông tin về người nước ngoài xin tạm trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức;

02 ảnh cỡ 3 x4 cm;

01 bản chụp hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (mang bản chính để đối chiếu);

01 bản sao hoặc bản pho to (mang bản chính để đối chiếu) giấy tờ chứng minh mục đích ở lại Việt Nam (tuỳ trường hợp cụ thể nộp giấy tờ thích hợp: Giấy phép đầu tư, giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy phép lao động, giấy xác nhận thành viên hội đồng quản trị, giấy phép thành lập văn phòng đại diện, giấy đăng ký kết hôn, khai sinh…).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N5A/M); Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N5B/M)

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN:Cá nhân; Tổ chức

CƠ QUAN THỰC HIỆN: Phòng Quản lý XNC

KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Thẻ tạm trú

Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn! Trân trọng./.

2. Bảng báo giá dịch vụ tư vấn lĩnh vực đầu tư nước ngoài

Công ty Luật LVN Group – Nơi hội tụ các Luật sư của LVN Group, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư (trong nước và nước ngoài), tư vấn pháp luật doanh nghiệp, tư vấn luật sở hữu trí tuệ… phương châm của chúng tôi là tận tâm vì khách hàng, tận tụy với công việc, hoàn thành dịch vụ đúng tiến độ và yêu cầu:

Bảng báo giá dịch vụ tư vấn lĩnh vực đầu tư nước ngoài

Luật sư tư vấn luật đầu tư nước ngoài trực tuyến gọi:1900.0191

BẢNG BÁO GIÁ DỊCH VỤ TƯ VẤN LĨNH VỰC ĐÀU TƯ – CÔNG TY LUẬT LVN GROUP

Công ty luật LVN Group xin trân trọng gửi tới các Quý khách hàng về bảng báo giá dịch vụ TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰCĐẦU TƯ:

Danh mục các dịch vụ tư vấn và lệ phí dịch vụ (chưa bao gồm thuế VAT):

STT

Dịch vụ

Thu lệ phí
(mức tối thiểu)

Ghi chú

1

Thành lập Công ty nước ngoài tại Việt Nam (xin cấp giấy chứng nhận đầu tư).

1.500

(USD trở lên)

Mức giá tối thiểu áp dụng cho thủ tục thông thường, không thuộc trường hợp dự án đầu tư, lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.

2

Điều chỉnh, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.

550 (USD)

Mức giá tối thiểu áp dụng cho khu vực Hà Nội và vùng phụ cận. Ngoài phạm vi trên đây, mức giá theo thỏa thuận tại thời điểm phát sinh dịch vụ.

3

Chuyển nhượng dự án đầu tư.

1.500 (USD)

– Báo giá chi tiết theo từng vụ việc cụ thể

4

Giới thiệu địa điểm đầu tư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

500 (USD)

Nt, trường hợp áp dụng mức % giá trị dự án được thực thực hiện theo quy định riêng của công ty.

5

Môi giới thương mại & đại diện cho thương nhân.

500 (USD)

Mức giá tối thiểu chưa bao gồm chi phí đi lại, ăn nghỉ ngoài khu vực Hà Nội.

6

Đại diện đàm phám Hợp đồng.

500 (USD)

Mức giá tối thiểu áp dụng cho loại hợp đồng thông thường, không bao gồm chi phí đi lại của chuyên gia tư vấn.

7

Soạn thảo và kiểm tra các loại Hợp đồng kinh tế cho nhà đầu tư nước ngoài

250 (USD)

Mức giá tối thiểu áp dụng cho loại hợp đồng thông thường, không bao gồm chi phí đi lại của chuyên gia tư vấn.

8

Hoạt động tư vấn thường xuyên cho các tổ chức và cá nhân.

500 (USD/tháng)

Thời gian sử dụng chuyên gia tư vấn 20h/tuần, 80h/tháng. Thù lao phụ trội theo thỏa thuận tại thời điểm phát sinh yêu cầu dịch vụ.

9

Hoạt động đại diện thực hiện các thủ tục hành chính khác như: Xin các loại giấy phép con cho doanh nghiệp; Đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện; Các loại giấy tờ cá nhân như Giấy phép lao động, thẻ tạm trú……..

350 (USD)

Căn cứ tính phí dựa vào tính phức tạp của mỗi vụ việc, được xem xét tại thời điểm phát sinh yêu cầu dịch vụ.

10

Hoạt động đại diện cho đương sự tại Tòa án.

350 (USD)

– Báo giá chi tiết theo từng vụ việc cụ thể

11

Hoạt động tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo giới thiệu sản phẩm – dịch vụ, xúc tiến thương mại & đầu tư …..

350 (USD)

– Báo giá chi tiết theo từng vụ việc cụ thể

12

Hoạt động cung cấp các văn bản, quy chế phục vụ nhu cầu quản lý, quản trị, điều hành hoạt động của doanh nghiêp.

350 (USD)

– Căn cứ tính phí tính trên nội dung và tính phức tạp của vụ việc tại thời điểm phát sinh yêu cầu dịch vụ.

13

Và các hoạt động tư vấn khác

Theo vụ việc

– Báo giá chi tiết theo từng vụ việc cụ thể

2. Hiệu lực:

– Bảng dịch vụ và mức giá này được áp dụng từ ngày 01/01/2019 đến nay

– Mọi hoạt động điều chỉnh loại dịch vụ cung cấp, mức thu, cách thức thu lệ phí có liên quan qua từng thời kỳ công ty sẽ báo giá chi tiết.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH LVN GROUP

Điện thoại yêu cầu dịch vụ Luật sư tư vấn luật đầu tư, gọi: 1900.0191

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: [email protected]

Trân trọng./.

3. Việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư có quyền mua lại khách sạn, nhà hàng để kinh doanh?

Theo khoản 1, Điều 4, Luật kinh doanh bất động sản thì hoạt động kinh doanh bất động sản bao gồm kinh doanh dịch vụ bất động sản và kinh doanh bất động sản:

Việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư có quyền mua lại khách sạn, nhà hàng để kinh doanh?

Luật sư tư vấn pháp luật đầu tư nước ngoài Ảnh minh họa

Khoản 2, Điều 4, Luật kinh doanh bất động sản quy định kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi

Khoản 3, Điều 4, Luật kinh doanh bất động sản quy định, Kinh doanh dịch vụ bất động sản là hoạt động hỗ trợ kinh doanh bất động sản và thị trường bất động sản, bao gồm các dịch vụ môi giời bất động sản, quy định giá bất động sản, sản giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, đầu giá bất động sản, quảng cáo bất động sản, quản lý bất động sản.

Đối chiếu với các quy định trên, việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư mua lại khách sạn, nhà hàng để kinh doanh khách sạn, nhà hàng, không nhằm mục đích bán hay thực hiện các giao dịch khác quy định tại Điều 4 Luật Kinh doanh bất động sản thì không thuộc lĩnh vực kinh doanh bất động sản thì không thuộc lĩnh vực kinh doanh bất động sản.

Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo cam kết Việt Nam sau khi gia nhập WTO quy định cho khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tra cứu theo tài liệu nào?

Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có điều kiện được quy định tại văn bản luật/hoặc pháp lệnh/hoặc tại nghị định “chuyên ngành”/hoặc theo cam kết quốc tế

Theo văn bản đến cấp độ nghị định “chuyên ngành” hiện hành quy định khoản trên 200 loại Giấy/Văn bản doanh nghiệp phải có trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh/sản xuất; Hiện nay, việc xác định ngành, nghề kinh doanh có điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh căn cứ theo quy định của pháp luật chuyên ngành về điều kiện kinh doanh và tra cứu theo Phụ lục II ban hành kem theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết tại Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.

Theo cam kết với WTO, việc cấp chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tra cứu theo:

Biểu cam kết về dịch vụ của Báo cáo gia nhập WTO

Nghị định số 09/2018/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trược tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nược ngoài tại Việt Nam.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

4. Thủ tục cấp lại hộ chiếu bị mất

Bước 1: Nộp đơn trình báo: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2016/TT-BCA thì bạn phải nộp đơn trình báo về việc mất hộ chiếu (có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn gần nhất) đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, trong đó phải trình bày về lý do, thời gian mất hộ chiếu (việc làm đơn trình báo phải theo mẫu X08 Tải về);

Bước 2: Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1và khoản 2 Điều1 Thông tư 07/2013/TT-BCA thì thành phần hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau đây:

– 01 Tờ khai mẫu X01 (Tải về);

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

– Giấy xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo hộ chiếu mất.

Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú theo một trong 3 cách sau đây:

Trực tiếp nộp hồ sơ:

Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu

– Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:

Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.

Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi cơ quan Công an, đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.

Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.

– Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện:

Lưu ý: Tờ khai phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh kèm theo bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng.

Nếu hồ sơ thủ tục làm lại hộ chiếu bị mất nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thì thời hạn giải quyết thủ tục làm lại hộ chiếu không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì thời hạn giải quyết thủ tục làm lại hộ chiếu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nơi nhận kết quả cấp hộ chiếu:

– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh;

– Qua đường bưu điện.

Trân trọng./.

5. Thủ tục gia hạn hộ chiếu đã hết hạn

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

– Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị dịnh 136/2007/NĐ-CP;

– Thông tư 29/2016/TT-BTP hướng dẫn cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông;

– Thông tư 219/2016/TT-BTC về phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh.

Hộ chiếu có thời hạn bao lâu?

cụ thể:

– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Không quá 05 năm, riêng:

+ Hộ chiếu ngoại giao cấp cho con dưới 18 tuổi của người được phong hàm ngoại giao hoặc Phó Tùy viên quốc phòng trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, Tùy viên lãnh sự trở lên tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài: Từ 01 – 05 năm tính từ ngày cấp đến khi đủ 18 tuổi;

+ Hộ chiếu công vụ cấp cho con dưới 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí Nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài: Từ 01 – 05 năm tính từ ngày cấp đến khi đủ 18 tuổi.

– Hộ chiếu phổ thông: Không quá 10 năm, riêng:

+ Hộ chiếu phổ thông cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Không quá 05 năm;

+ Hộ chiếu phổ thông cấp chung cho trẻ em dưới 9 tuổi (vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ): Không quá 05 năm.

Khi nào gia hạn hộ chiếu?

Theo điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP, chỉ hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 1 năm thì được gia hạn một lần với thời hạn sử dụng không quá 3 năm và hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

Hộ chiếu phổ thông không được gia hạn, còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

Lâu nay mọi người vẫn hiểu gia hạn hộ chiếu được áp dụng với tất cả các loại hộ chiếu là chưa chính xác. Hộ chiếu phổ thông (loại cấp cho mọi công dân Việt Nam) không được gia hạn mà sẽ được cấp lại hoặc cấp mới.

Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được gia hạn một lần duy nhất khi còn thời hạn sử dụng dưới 01 năm. Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 01 năm

– 01 bản chính Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài theo mẫu 03/2016/XNC.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Lãnh sự (40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội) hoặc cho các cơ quan ngoại vụ tại địa phương. Sau đó hồ sơ sẽ được chuyển kèm theo lệ phí tới Cục Lãnh sự

Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ theo giấy biên nhận.

Thời hạn giải quyết:

Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu nộp trực tiếp tại Cục Lãnh sự)

Nếu nộp hồ sơ tại Cơ quan ngoại vụ địa phương, không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan ngoại vụ địa phương chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự. Sau đó, Cục Lãnh sự thực hiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí gia hạn hộ chiếu: 100.000 đồng.

Thủ tục cấp lại hộ chiếu phổ thông do hết hạn

Như đã trình bày ở trên, hộ chiếu phổ thông sẽ không được gia hạn, nếu hết hạn sẽ thực hiện cấp mới hộ chiếu, thủ tục như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

– Hộ chiếu phổ thông hết hạn;

– 01 tờ khai mẫu X01;

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;

– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm.

Tờ khai do cha hoặc mẹ khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;

– Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại:

– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú;

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Áp dụng với các trường hợp:

+ Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;

+ Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;

+ Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;

+ Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.

Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại nơi đã nộp hồ sơ cấp hoặc qua đường Bưu điện

Thời hạn giải quyết

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú: Không quá 08 ngày làm việc

Hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Không quá 05 ngày làm việc

Lệ phí: 200.000 đồng.

Bộ phận Luật sư Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group

————————————

THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:

1. Tư vấn xin cấp phép đầu tư;

2. Tư vấn cấp giấy chứng nhận đầu tư;

3. Tư vấn thành lập doanh nghiệp liên doanh;

4. Tư vấn thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam;

5. Tư vấn thành lập công ty cổ phần 100% vốn nước ngoài;