Kính thưa quý khách hàng!

Công ty Luật TNHH LVN GROUP xin gửi tới quý khách hàng lời chào trân trọng và cảm ơn quý khách đã tin tưởng vào dịch vụ do chúng tôi cung cấp. Chúng tôi nhận được yêu cầu của quý khách liên quan đến nội dung cụ thể như sau:

NỘI DUNG YÊU CẦU

Luật sư cho tôi hỏi hiện tại công ty tôi cần tư vấn để soạn một loại hợp đồng theo hướng là hợp đồng hợp tác kinh doanh. Vậy Luật sư của LVN Group cho tôi biết hợp đồng này cần quy định những nội dung nào: Công ty tôi là công ty kinh doanh thảo dược, muốn kinh doanh kết hợp với các đối tác khác. Mục đích của tôi là được trưng bày sản phẩm của mình lên đó, còn các đối tác cái họ có được chính là % khi bán được sản phẩm của tôi. Cũng như được công ty tôi đào tạo về một số kỹ năng mềm. Vậy trong hợp đồng của tôi cần chú ý những nội dung nào. Xin Luật sư của LVN Group tư vấn giùm ạ.

Lưu ý: Chúng tôi hợp tác không thành lập pháp nhân ạ.

Em cảm ơn ạ!

TRẢ LỜI:

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Bộ luật dân sự 2015;

Luật đầu tư 2014;

Luật doanh nghiệp 2014;

NỘI DUNG TƯ VẤN

Hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể hiểu là hình thức đầu tư được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không cần thành lập pháp nhân. Ngày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế – xã hội thì nhu cầu hợp tác kinh doanh giữa các nhà đầu tư ngày càng một phát triển hơn. Theo đó, cùng với sự phát triển của nhu cầu hợp tác kinh doanh thì đòi hỏi những hợp đồng đó vừa phải đảm bảo được giao kết theo đúng quy định pháp luật, vừa đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của các bên không bị xâm phạm.

Với các thông tin quý khách và các hồ sơ Qúy khách gửi cho Luật LVN Group. Luật LVN Group xin đưa ra một số điều khoản để Qúy khách tham khảo như sau:

BÊN A:

CÔNG TY TNHH ABC………………………………………………………….

Trụ sở: …………………………………………………………………………………..

GCNĐKKD số: 03xxxxxxx7 do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 13 tháng 11 năm 2020.

Số tài khoản: …………………………………………………………………………

Điện thoại: 0778 xxxxxx Email: [email protected]

Fax: ………………………………..

Người đại diện: Lê A

Chức vụ: Giám đốc

BÊN B:

CÔNG TY CỔ PHẦN XYZASFGHJK

Trụ sở: …………………………………………………………………………………..

GCNĐKKD số: 0003235678 do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày: …………………………………………………………….

Số tài khoản: 222100xxxxxxxx tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)- Chi nhánh Thanh Xuân.

Điện thoại: 024.3279xxxxxxxxxxxxxxx Email:…………………………..

Fax: 024.xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx

Người đại diện: Hoàng X

Chức vụ: Tổng Giám đốc

Sau khi trao đổi, thống nhất, trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện, các bên đồng ý ký “Hợp đồng hợp tác kinh doanh” này với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1. PHẠM VI HỢP TÁC KINH DOANH

1.1. Bên A và Bên B (sau đây có thể gọi tắt là “hai bên”) nhất trí hợp tác đầu tư và phát triển kinh doanh thảo dược và các sản phẩm giảm cân.

1.2. Hình thức hợp tác: Hai bên hợp tác kinh doanh, bên B được nhận chiết khấu từ bên A và không thành lập tổ chức kinh tế.

1.3. Địa điểm hợp tác tại: tất cả các địa điểm kinh doanh của bên B

ĐIỀU 2. TIẾN ĐỘ VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn hợp đồng là ……….năm, bắt đầu kể từ ngày…… tháng…….năm 2020 đến hết ngay…. tháng…… năm………. Hết thời hạn trên, Bên A và Bên B có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn hợp đồng theo nhu cầu của hai bên. Thỏa thuận này phải được lập thành văn bản. Nếu hai bên không tiếp tục thực hiện hợp đồng, thì hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo thỏa thuận của hai bên.

2.2. Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực mà một trong hai bên không tiến hành hợp tác theo thỏa thuận trong hợp đồng này thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và không phải chịu bất kỳ khoản phí nào.

ĐIỀU 3. HÌNH THỨC HỢP TÁC VÀ PHÂN CHIA KẾT QUẢ KINH DOANH

3.1. Hình thức hợp tác

Bên A là một đơn vị có năng lực, kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh thảo dược và các sản phẩm giảm cân. Bên A sẽ cung cấp một gian hàng thảo dược và các sản phẩm giảm cân tại tất cả các cửa hàng của bên B.

Bên B là một đơn vị có đủ cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh và các điều kiện để bên A tiến hành trưng bày thảo dược và các sản phẩm giảm cân. Do đó, bên B sẽ đảm bảo và chịu trách nhiệm về địa điểm trưng bày các thảo dược và các sản phẩm giảm cân của bên A. Cụ thể như sau:

– Bên B chịu trách nhiệm cung cấp và đảm bảo địa điểm kinh doanh ổn định, hợp pháp và đáp ứng yêu cầu kinh doanh.

– Bên B cung cấp toàn bộ cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kinh doanh dược liệu.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

Việc phân chia kết quả hoạt động kinh doanh trong hợp đồng này sẽ được thực hiện như sau: Bên B[Microsoft1] được nhận chiết khấu là 25% giá trị sản phẩm của bên A bán được tại các địa điểm của bên B.

Thời điểm phân chia chiết khấu vào ngày cuối cùng của tháng.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Đảm bảo chất lượng của thảo dược và các sản phẩm giảm cân được sử dụng để kinh doanh đạt tiêu chuẩn theo quy định pháp luật.

4.2. Đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các loại giấy tờ, thủ tục pháp lý để phục vụ cho hoạt động kinh doanh thảo dược và các sản phẩm giảm cân đúng quy định pháp luật.

4.3. Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu trí tuệ cho mẫu mã, nhãn hiệu, tên sản phẩm và chịu trách nhiệm đảm bảo quy chế về nhãn hiệu, hình ảnh, kiểu dáng công nghiệp và quảng cáo cho hàng hóa khi lưu hành trên thị trường.

4.4. Cung cấp dược liệu đúng chủng loại, số lượng, chất lượng theo thỏa thuận của hai bên.

4.5. Đào tạo, hỗ trợ nhân viên của bên B kiến thức về dược liệu và cách thức tư vấn về dược liệu.

6.6. Quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh.

6.7. Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

6.8. Tìm kiếm và giới thiếu khách hàng.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Được nhận phần trăm chiết khấu theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này.

5.2. Được bên A tư vấn chiến lược Marketing[Microsoft2] .

5.3. Được bên A tư vấn về chiến lược phát triển kinh doanh.

5.2. Phải tiến hành bàn bạc, trao đổi với bên A nếu có thay đổi về phương thức kinh doanh.

5.3. Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

5.4. Chịu trách nhiệm về tính pháp lý đối với địa điểm kinh doanh.

5.5. Chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh trong phạm vi kinh doanh.

5.6. Kịp thời bổ sung cơ sở vật chất còn thiếu để đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Trường hợp bên B bổ sung chậm hoặc không bổ sung theo sự thống nhất của hai bên mà gây thiệt hại thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

5.7. Phối hợp với bên A để thực hiện các hoạt động đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác[Microsoft3] .

ĐIỀU 6. BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN.

6.1. Bên A và Bên B cam kết không hủy ngang hợp đồng này; Nếu bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì bên đó phải bồi thường thiệt hại gấp đôi các chi phí mà bên còn lại đã chi ra để thực hiện các công tác từ giai đoạn đầu tư trang thiết bị đến giai đoạn kinh doanh.

6.2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong hai bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì bên đó phải bồi thường cho bên còn lại.

6.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có xảy ra tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng và hòa giải trên tinh thần bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau và vì quyền lợi của hai Bên. Trường hợp không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

6.4. Các trường hợp chấm dứt và thanh lý hợp đồng trước thời hạn và xử lý tài sản:

– Do hai Bên cùng thỏa thuận chấm dứt và thanh lý hợp đồng trước thời hạn.

– Do yêu cầu về an ninh quốc phòng hay do sự thay đổi quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khiến cho việc kinh doanh bị hủy bỏ.

– Do những rủi ro khách quan hay do xảy ra các trường hợp bât khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn như thiên tai, chiến tranh, khủng bố, … hai bên tự chịu rủi ro.

– Do sự kiện bất khả kháng như: Thiên tại, dịch bệnh, hỏa hoạn….

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CHUNG.

Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản tại hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra vướng mắc hoặc có khó khăn phát sinh do bất kỳ nguyên nhân nào khiến việc thực hiện hợp đồng của hai bên gặp trở ngại, hai bên sẽ cùng chủ động bàn bạc, thảo luận để điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp đồng sao cho phù hợp với tình hình mới và để dự án hoạt động kinh doanh được tiếp tục thực hiện một cách thuận lợi nhất.

Không bên nào tự ý sửa đổi các điều khoản ghi trong hợp đồng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh hợp đồng phải được sự đồng ý của hai bên. Khi có bất kỳ sự điểu chỉnh nào trong Hợp đồng này, hai bên phải tiến hành ký kết phụ lục hợp đồng. Mọi quyết định đơn phương thay đổi hay bổ sung hợp đồng này đều không có giá trị pháp lý.

  • Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày……………

Ngoài ra, hai bên cũng có thể thêm bảng sau khi thực hiện giao nhận hàng hóa:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***———-

BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA

Hôm nay, ngày…..tháng ……. năm 20……, tại …….., hai bên gồm:

BÊN BÁN:

BÊN:………………………………………………………………………………………………………

CÔNG TY:………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………..

Đại diện bởi ông:…………………………………………………………………………………….

Chức danh: …………..Giám đốc/Tổng giám đốc:……………………………………………

Số điện thoại:…………………………….. Fax:…………………………………………………….

MST:………………………………………………………………………………………………………

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

BÊN MUA:

BÊN:………………………………………………………………………………………………………

CÔNG TY:………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………..

Đại diện bởi ông:…………………………………………………………………………………….

Chức danh: …………..Giám đốc/Tổng giám đốc:……………………………………………

Số điện thoại:…………………………….. Fax:…………………………………………………….

MST:………………………………………………………………………………………………………

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Căn cứ vào hợp đồng hợp tác kinh doanh số ………….01/NTD- MCT/2011, bên A giao hàng cho bên B theo các điều kiện sau:

Điều 1. Bên A giao hàng cho bên B mặt hàng:

Điều 2. Số lượng, đơn giá,trị giá.

– Số lượng:

– Tương đương với Trị giá: theo HD đồng (đã bao gồm 10% thuế VAT).

(Bằng chữ: ……………………..).

Điều 3. Bên A xác nhận đã giao và bên B xác nhận đã nhận đủ số lượng là ……………

Bên B có trách nhiệm thanh toán trị giá tiền hàng trên cho Bên A trước ngày …./…./20……

Điều 4. Trong trường hợp bên B không thực hiện đúng cam kết trong biên bản giao hàng này và làm thiệt hại đến kinh tế của bên A thì bên A có quyền chủ động đưa sự việc này ra trước cơ quan pháp luật để giải quyết.

Biên bản xác nhận công nợ này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau./.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)