1. Điều kiện kinh doanh vận tải biển quốc tế

– Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (sau đây viết tắt là doanh nghiệp).

Điều kiện về tổ chức bộ máy

+) Có bộ phận quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn (ISM Code);

+) Có bộ phận quản lý an ninh hàng hải theo quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code);

+) Có bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển;

+) Có bộ phận thực hiện công tác pháp chế.

Điều kiện về tài chính:

Phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên; mức bảo lãnh tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.

Điều kiện về tàu thuyền:

 Phải có tối thiểu 01 tàu biển; nếu tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

Điều kiện về nhân lực

+) Người phụ trách hệ thống quản lý an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

+) Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế;

+) Người phụ trách bộ phận thực hiện công tác pháp chế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành luật;

+) Thuyền viên làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, được cấp chứng chỉ chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định; đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Hàng hải Việt Nam

3. Hồ sơ thực hiện thủ tục:

– Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển;

– Danh sách các chức danh kèm theo hồ sơ của từng chức danh và bằng, chứng chỉ liên quan của các chức danh của bộ phận quản lý an toàn, phận quản lý an ninh hàng hải, bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển, bộ phận thực hiện công tác pháp chế: 01 bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;

– Văn bản bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 01 bản chính;

– Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển: 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu.

4. Trình tự thủ tục

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định

Bước 2: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.

Bước 3: Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ, cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển và trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 5: Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển

Trên đây là giải đáp của Công ty Luật LVN Group về Tư vấn thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận tải biển quốc tế. Mọi vướng mắc, chưa rõ và cần hỗ trợ pháp lý vui lòng kết nối với bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến: 1900.0191 .

Rất mong được sự hợp tác pháp triển!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty Luật LVN Group