1. Biên bản thuận tình ly hôn là gì

Biên bản thuận tình li hôn là văn bản ghỉ lại việc toà án hoà giải đoàn tụ không thành, sự tự nguyện thoả thuận xin li hôn, phân chia tài sản và nuôi con của các đương sự.

Biên bản thuận tình li hôn được toà án lập trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu li hôn, toà án hoà giải đoàn tụ không thành, các đương sự thoả thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung và nuôi con và sự thoả thuận đó không trái pháp luật. Biên bản thuận tình li hôn là cơ sở để toà án ra quyết định công nhận thuận tình li hôn. Biên bản thuận tình li hôn được toà án lập như nội dung biên bản hoà giải vụ án dân sự (Xf. Biên bản hoà giải vụ án dân sự), trong đó ghi rõ sự thỏa thuận của các đương sự về việc tự nguyện li hôn, phân chia tài sản và nuôi con… Biên bản thuận tình li hôn là một trong những căn cứ để Toà án quyết định ra quyết định công nhận thuận tình li hôn của đương sự.

Biên bản nói chung là một loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra. Biên bản không có hiệu lực pháp lý để thi hành mà chủ yếu được dùng làm chứng cứ minh chứng các sự kiện thực tế đã xảy ra. Biên bản có thể là biên bản ghi lại một sự kiện như biên bản cuộc họp, biên bản hội nghị… hoặc biên bản ghi lại một hành vi cụ thể như lập biên bản hành vi vi phạm pháp luật, biên bản bàn giao tài sản, biên bản giao nhận, biên bản đồng ý hoặc không đồng ý về một nội dung nào đó.

Ngày nay, ly hôn thuận tình được hiểu là việc các cá nhân vợ, chồng cùng thống nhất với nhau trong việc chấm dứt hôn nhân. Theo quy định của pháp luật, điều kiện để được cơ quan nhà nước giải quyết việc ly hôn theo thủ tục ly hôn thuận tình sẽ bao gồm:

– Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;

– Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

– Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

Như vậy cũng có nghĩa rằng, trong trường hợp khi vợ chồng cùng nhau có ý chí yêu cầu để thực hiện việc ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện, mong muốn để ly hôn và đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung của vợ chồng, việc trông nom con, nuôi dưỡng con, chăm sóc con và giáo dục con cái trên cơ sở làm sao để có thể bảo đảm quyền lợi hợp pháp, chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Trong trường hợp mà hai bên vợ chồng không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm được quyền lợi ích chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn cho vợ chồng.

Theo đó, Biên bản thuận tình ly hôn là một loại văn bản có giá trị pháp lý ghi lại việc tòa án hòa giải đoàn tụ không thành, sự tự nguyện thỏa thuận li hôn, phân chia tài sản và nuôi con của các đương sự.

2. Căn cứ phát sinh thuận tình ly hôn

– Về nguyên tắc vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.

– Tòa án xem xét, quyết định cho thuận tình ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Tình trạng của vợ chồng trầm trọng;

+ Đời sống chung không thể kéo dài;

+ Mục đích của hôn nhân không đạt.

Điều kiện thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn cần đáp ứng các điều kiện về mặt nội dung, hình thức, điều kiện về sự thỏa thuận các bên về vấn đề ly hôn, cụ thể:

– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

– Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

– Sự thỏa thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con;

– Đối với trường hợp các bên chỉ tranh chấp một trong các vấn đề về tài sản, nuôi con, tình cảm.. Tòa án sẽ giải quyết tranh chấp theo thủ tục chung về ly hôn đơn phương.

3. Thủ tục thuận tình ly hôn

– Nộp hồ sơ về việc xin thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;

– Tòa án kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ;

– Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

– Sau khi tòa án tiến hành mở phiên hòa giải, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

4. Hồ sơ thuận tình ly hôn

Có hai hình thức gửi hồ sơ, đó làhồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ chứng minh sau:

– Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (theo mẫu/mẫu của Tòa án);

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

– Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân của vợ/chồng (bản sao chứng thực);

– Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực);

– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực).

5. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 37-DS

(1) Ghi tên Tòa án tiến hành phiên hòa giải và lập biên bản hòa giải thành; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh, (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H).

(2) Ghi đầy đủ cụ thể từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án mà các đương sự đã thỏa thuận được với nhau (quan hệ hôn nhân, việc nuôi con, chia tài sản).

Chú ý: Biên bản này phải được giao (gửi) ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.

Nhìn theo mẫu đơn trên, ta có thể thấy mẫu biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành bắt buộc phải được các cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn lập ra nhằm xác nhận về vụ ly hôn đã hòa giải thành công và cả hai bên tự nguyện ly hôn. Sau khi có biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, hai bên ly hôn sẽ không được vi phạm những nội dung thỏa thuận đã ghi lại trong biên bản.

Trong biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành gồm có những thông tin như các căn cứ Luật cụ thể, ghi cụ thể các vấn đề phải giải quyết trong các vụ án đương sự đã thỏa thuận thành công. Cũng như mẫu đơn ly hôn mẫu biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải phải là mẫu do cơ quan tòa án ban hành, nội dung của mẫu đơn ly hôn và biên bản ghi nhận phải chính xác, khách quan có như vậy quá trình giải quyết, đưa ra quyết định của cơ quan tòa án mới rõ ràng.

Biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành chính là bằng chứng xác thực chứng minh cho việc hai bên ly hôn đã thống nhất và thỏa thuận thành công các nội dung như quan hệ hô nhân, việc nuôi con, chia tài sản… Mẫu biên bản hòa giải thành sẽ giúp xác nhận hai bên đã đồng ý với những quyền lợi mà hai bên sẽ được hưởng. Vì vậy, mẫu biên bản hòa giải thành sẽ là một trong những biểu mẫu quan trọng trong các vụ giải quyết ly hôn, tranh chấp quyền lợi, các vụ vi phạm pháp luật…

* Thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình

Vợ và chồng đồng thuận ly hôn với nhau thì hai bên có quyền lựa chon nộp đơn ở Tòa án nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng đang cư trú.

Về thẩm quyền của tòa án được quy định tại Bộ Luật tố tụng dân sự như sau:

  • Thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Là tất cả các yêu cầu về đồng thuận ly hôn, về hôn nhân và gia đình. Trừ những vụ việc thuộc thẩm quyền Tòa cấp tỉnh.

  • Thẩm quyền của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Những tranh chấp, yêu cầu mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.

* Các bước tiến hành thù tục ly hôn thuận tình

Để thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình, cần phải làm theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thẩm quyền

Bước 2: Nộp lệ phí và thụ lý vụ án

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải theo quy định tại Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.

Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục ly hôn đồng thuận

  • Cần xác định là đã thống nhất tất cả các vấn đề quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn)
  • Có thể làm theo hai cách quy trình: quy trình yêu cầu Tòa giải quyết việc dân sự hoặc quy trình Tòa giải quyết vụ án dân sự.
  • Nếu trong quá trình giải quyết yêu cầu đồng thuận ly hôn mà các bên có tranh chấp về các vấn đề tài sản hoặc quyền nuôi con thì tòa án sẽ chuyển sang giải quyết vụ việc Ly hôn đơn phương theo quy định chung.
  • Dự phí 200.000 đồng/người. Án phí 100.000 đồng/người.

Thời gian giải quyết thủ tục thuận tình ly hôn

Thời gian từ 2 tháng đến 03 tháng.

Thời gian làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh là 30 ngày.