Trả lời:

Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Bộ phận tư vấn pháp luật của Công ty Luật LVN Group. Nội dung câu hỏi của bạn đã được chúng tôi nghiên cứu và đưa ra hướng trả lời như sau:

Nội dung phân tích

1. Vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung giấy CNĐKDN

Theo điều 25 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP quy định mức phạt khi không làm thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau :

Điều 25. Vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký thay đổi các nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Như vậy, trường hợp công ty bạn đã thay đổi địa điểm kinh doanh nhưng không làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh từ năm 2016 tính đến thời điểm hiện tại thì thời gian quá 91 ngày cho nên công ty bạn có thể bị phạt mức từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

2. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế

Ngoài ra công ty bạn có thể bị phạt theo điều 10 nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt hành vi chậm thông báo thay đổi hồ sơ đăng ký thuế như sau :

Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế, thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đối với một trong các hành vi sau đây

a) Đăng ký thuế, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, từ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường quy định tại khoản 1 Điều này

c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

3. Phạt tiền 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế, thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;

b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

3. Quy định về đăng ký thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp

Theo điều 47 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

–  Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

– Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

+ Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định.

– Khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.

4. DN thực hiện các thủ tục với CQ thuế liên quan đến việc chuyển địa chỉ trụ sở chính 

4.1 Thay đổi địa chỉ DN khác quận/huyện nhưng trong cùng 1 tỉnh/thành phố

Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty khác quận/huyện/thành phố trong cùng một tỉnh, thì công ty cần thực hiện nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh, sau đó doanh nghiệp cần thực hiện nộp hồ sơ chuyển thuế từ cơ quan quản lý thuế cũ tại quận/huyện cũ tới cơ quan quản lý thuế mới tại quận/huyện mới.

Bước 1. Tiến hành thủ tục chốt hồ sơ thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ

Chuẩn bị hồ sơ đề nghị chuyển thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ bao gồm:

– Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08 MST

– Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (

– Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. 

– Bản sao đăng ký kinh doanh của Công ty.

– Mẫu 08 về đăng ký thuế.

Bước 2 : Tiến hành thay đổi địa chỉ công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty bao gồm:

– Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty.

– Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. 

Bước 3: Nộp hồ sơ chuyển thuế tới cơ quan quản lý thuế tại quận/huyện mới:

Chuẩn bị hồ sơ  chuyển thuế nộp tại cơ quan quản lý thuế mới bao gồm:

  • Quyết định chốt thuế chuyển quận/huyện của Chi cục thuế nơi công ty đặt địa chỉ cũ cấp.
  • Mẫu 08 MST có đóng dấu xác nhận chuyển địa chỉ tới quận/huyện mới.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới

4.2 Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty khác tỉnh, thành phố

Bước 1. Tiến hành thủ tục chuyển thuế, chốt thuế và quyết toán thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ về việc thay đổi địa chỉ công ty theo quy định của luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Chuẩn bị hồ sơ đề nghị chuyển thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ bao gồm:

– Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08 MST

– Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. 

– Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. 

– Bản sao đăng ký kinh doanh của Công ty.

– Mẫu 08 về đăng ký thuế.

Bước 2. Tiến hành thủ tục thay đổi địa chỉ công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự tính chuyển tới.

Hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

– Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi địa chỉ của công ty theo phụ lục II-1 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

– Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. 

– Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. 

+ Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty; 

+ Thông báo của Chi cục thuế cũ về việc chuyển địa chỉ công ty.

Bước 3: Nộp hồ sơ chuyển thuế tới cơ quan quản lý thuế tại quận/huyện mới:

Chuẩn bị hồ sơ chuyển thuế nộp tại cơ quan quản lý thuế mới bao gồm:

  • Quyết định chốt thuế chuyển quận/huyện của Chi cục thuế nơi công ty đặt địa chỉ cũ cấp.
  • Mẫu 08 MST có đóng dấu xác nhận chuyển địa chỉ tới quận/huyện mới.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.

5. Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

Phụ lục II-1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  …., ngày…… tháng…… năm……

THÔNG BÁO

Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):…………… Ngày cấp…/…/…… Nơi cấp:…………………………….

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp

 

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp

 

Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):…………… Ngày cấp…/…/…… Nơi cấp:………

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.

-Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh 

  • Có             
  •  Không

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………

Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:…………………………………………. Fax (nếu có):……………………..

Email (nếu có):…………………………………… Website (nếu có):………………..

Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).

– Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp

 

Khu chế xuất

 

Khu kinh tế

 

Khu công nghệ cao

 

 

Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

Như vậy công ty của bạn phải làm thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN Group về Chuyển địa chỉ công ty mà không thông báo bị phạt như thế nào ? Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.0191 để được giải đáp. Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế – Công ty luật LVN Group