Có lời (AT A PREMIUM) là trên giá mặt (mệnh giá). Một chứng khoán được nói là bán có lời khi giá Thị trường cao hơn mệnh giá của nó. Một cổ phiếu có mệnh giá 50 đô la bán 55 sẽ bán tăng 10% hoặc có lồi $5. Xem Premium.
Above face value (par value), A security is said to be selling at a premium when its market price is above its par value, A $50 par value stock selling at 55 is selling at a 10% or $5 premium. See Premium.
Thuật ngữ chỉ một điều kiện tồn tại khi một khoản tiền phụ trội được tính thêm vào để vay cổ phiếu nhằm mục đích giao chứng khoán bán khống. Mức tiền chênh lệch này cộng vào mức giá bình thường, và là tiền phải trả khi một cổ phiếu khan hiếm đặc biệt, vì thế khó có thể mượn được.
Term referring to a condition that exists when an extra amount is charged to borrow stock in order to make delivery on a short sale. This premium rate is in addition to the regular rate, and is charged when a stock is particularly scarce and therefore difficult to borrow.
Giá trị chuộc lại một chứng khoán, nếu giá như thế cao hơn giá Thị trường hoặc mệnh giá của chứng khoán.
The redemption value of a security, if such price is higher than the market price or face value of the security.