1. Một trong những phần bằng nhau thuộc chứng khoán Vốn của công ty cổ phần chia ra. Nó biểu thị quyền sở hữu một phần quyền lợi trong công ty và được phát hành cho người sở hữu bằng hình thức một chứng chỉ chứng khoán. Các cổ phần đầu tiên của thế giới được công ty Dutch East India phát hành, một công ty được thành lập vào năm 1602 có đoàn thương thuyền 64 chiếc. Để tăng ngân quỹ mua tàu, các bến đậu ở cảng và các nhà kho, công ty ấy được bản điều lệ công ty cho phép (công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tiên) đăng ký phát hành chứng khoán được gọi là “action”.

One of the equal parts into which the capital stock of a corporation is divided. It represents the owner’s proportion of interest in the company and is issued to him in the form of a stock certificate. The worlds first shares were issued by the Dutch East India Co., a corporation formed in 1602 with a fleet of 64 merchant ships. In order to raise funds to buy ships, docks and warehouses, the company was granted a charter of incorporation (the first limited liability company) that issued registered stock called “actien.”

2. Ở Anh và Canada, cổ phần thường được coi đồng nghĩa với chứng khoán của Mỹ và từ “stock” chỉ trái phiếu chính phủ.

In England and Canada, share is generally considered synonymous with the American stock, and the term “stock” denotes Government bonds.