1. Container chở hàng khô là gì?
Container thường được phiên tâm ra Tiếng Việt là công ten nơ, nó có hình dạng như một cái hình hộp chữ nhật được làm từ chất liệu chính là thép có độ bền cao. Theo như quy định chung của quốc tế về kích thước container chuẩn thì chiều rộng của nó là 2.4 m và chiều cao của nó là 2.6m, còn về chiều dài thì chúng ta có 4 loại chiều dài chủ yếu là: 6.1 m (20 feet), 9.1 m (30 feet), 12.2 m (40 feet), 13.72m (45 feet).
Trong những năm gần đây, lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường ngày càng nhiều nên dẫn đến nhu cầu vận chuyển hàng bằng container cũng vì thế tăng lên không ngừng lên. Vận chuyển theo container sẽ giúp sản phẩm được bảo quản tốt, đồng thời giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí.
Container chở hàng khô (General purpose container) là thuật ngữ này còn được gọi là “dry freight container “ hay “dry cargo container “. Container chở hàng khô (Dry freight container) là thuật ngữ này còn được gọi là “general purpose container” hay “dry cargo container”.
Container hàng khô hay còn gọi là container bách hóa là loại chuyên được sử dụng để vận chuyển hàng khô. Đây là phương thức vận tải được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn hiện nay.
2. Đặc điểm của container chở hàng khô
Đặc điểm chính của container hàng khô:
Cũng giống như các loại container hiện nay, các loại container hàng khô đều là một hình khối chữ nhật được làm bằng thép không gỉ, chịu lực tốt, sàn làm bằng gỗ chắc chắn và không được trang bị các thiết bị có khả năng làm lạnh, vì vậy loại container này chỉ có thể vận chuyển các loại hàng khô, không đòi hỏi về nhiệt độ và độ ẩm.
Do loại container này được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 668:1995(E), nên phù hợp với mọi phương thức vận tải, trong mọi điều kiện thời tiết, địa hình. Do được làm bằng thép nguyên chất, không có chế độ lạnh nên không chịu sự tác động của môi trường, thời tiết nên sử dụng được nhiều lần, độ bền cao và giá thuê của loại container này cũng tương đối rẻ. Chính vì những đặc tính nổi trội của các loại container hàng khô nên nhu cầu sử dụng loại container này trong vận chuyển hàng hóa ngày càng nhiều, góp phần thúc đẩy sự phát triển của hoạt động vận tải trong nước nói riêng và quốc tế nói chung.
3. Phân loại container hàng khô
Tùy theo kích thước, người ta có thể chia thành nhiều loại khác nhau, nhưng hiện nay có các loại container hàng khô sau đây:
3.1. Container hàng khô 20 feet (20 DC)
Container 20 feet là loại container bách hóa, thường được sử dụng để chở hàng khô, hàng hóa đóng kiện, thùng giấy, hòm, đồ đạc, hàng rời, …..hoặc dùng làm kho hàng, thường được thấy ở kho ở các khu công nghiệp, công trường xây dựng,… Đây là một trong số các loại container hàng khô có kích thước nhỏ nhất. Tùy vào nơi sản xuất mà thông số kỹ thuật có thể thay đổi nhưng kích thước bên trong xấp xỉ rộng 2,35m cao 2,395m và dài 5,9m và trọng lượng hàng tối đa là 28,3 tấn. Với loại container sẽ phù hợp với các loại hàng hóa đóng kiện, thùng giấy, hòm hoặc hàng rời có yêu cầu ít về mặt thể tích nhưng khối lượng lớn như xi măng, thép, gạo.
Những đặc điểm của container kho 20 feet:
+ Container 20 feet đủ tiêu chuẩn đóng hàng đi biển, hoặc tiêu chuẩn kho hàng, chúng có thể chồng cao được cao 5, cao 6
+ Vỏ container sử dụng lớp sơn nguyên bản 3 lớp bằng loại sơn chịu được môi trường biển( 1 lớp lót,1 lớp phủ, 1 lớp bề mặt).
+ Làm bằng thép Corten, chịu lực tốt, chống han gỉ tốt.Kín nước, không thủng, đủ điều kiện đóng hàng và làm kho chứa.
+ Sàn container bằng gỗ chuyên dụng có khả năng chịu lực tốt( 2 đến 2,5 tấn trên 1m², xe nâng có thể thao tác thuận tiện trên mặt sàn). Cửa đóng mở dễ dàng,
+ Container xuất xứ: Nước Ngoài rất dễ dàng trong việc lắp đặt và di chuyển
Phương pháp để di chuyển container chủ yếu là sử dụng xe đầu kéo, xe fork, xe cẩu tự hành, hoặc một số phương tiện chuyên dụng khác…mooc 40 feet, thì vận chuyển được 02 container 20 feet cùng lúc, tiết giảm được chi phí vận chuyển.
Container kho 20 feet có đặc tính kết cấu chắc chắn, vỏ container được bảo vệ bởi 03 lớp sơn tĩnh điện, và làm từ théo Corten nên phù hợp việc tái sử dụng nhiều lần, Sàn gỗ container là loại gỗ ép chịu 2 đến 2,5 tấn trên 1m², được thiết kế đặc biệt thuận tiện cho việc đóng rút hàng ( chuyển từ phương tiện vận tải này sang phương tiện khác), cũng như việc di chuyển vị trí. Ngoài ra, nó còn được sử dụng rộng rãi để làm kho chứa hàng hóa, vật tư xây dựng được thấy nhiều trong các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng…
Nhưng lưu ý chọn lựa container
+ Vỏ container không thủng , không mục
+ Joang cửa không bị rách, joang đóng vai trò quan trọng trong việc kín nước, chống nước , bụi bên ngoài xâm nhập
+ Khi đóng cửa, container kín sáng, tức không có dấu hiệu bị thủng, ảnh hưởng đến hàng hóa nếu nước vào trong container,
+ Sàn container không bị mối mọt, khô dáo, sạch sẽ, chịu được trọng tải của hàng hóa
+ Trong container không bị mùi, hoặc dính hóa chất, container ngày trở nên sần sùi nhanh hỏng, ảnh hưởng tới sức khỏe người lao động, dẫn đến cảm giác khó chịu trong việc đóng rút hàng
+ Cửa container đóng mở dễ dàng. Nếu không việc rút đóng mở container liên tục việc này ảnh hưởng rất lớn đến công sức, ngoài ra chúng có thể gây ra chúng ta không thể đóng kín được container.
3.2. Container hàng khô 40 feet (40DC)
Loại container này có kích thước bên ngoài gần như gấp đôi so với loại container 20 DC. Chính vì vậy, container 40 DC này phù hợp với hàng hóa có khối lượng thấp nhưng cần nhiều về thể tích như hàng may mặc, nội thất, dày da.
3.3. Container hàng khô 45 feet
Là loại container có kích thước như loại 40 DC, nhưng có chiều cao cũng như khối lượng hàng hóa tối đa cao hơn 11% so với loại 40 DC. Chính vì vậy, cho đến thời điểm này đây được xem là 1 trong các loại container hàng khô lớn nhất. Với đặc tính nổi bật của loại container này là có kích thước lớn, siêu trọng, siêu trường nên trong vận chuyển hàng hóa hiện nay loại container này rất khó thuê bởi nhu cầu rất nhiều.
Chính vì sự đa dạng trong kích thước các loại container hàng khô đã tạo điều kiện cho việc chuyên chở các hàng hóa với các tính chất khác nhau. Vì vậy, hãy trang bị cho mình các kiến thức cơ bản về container hàng khô mà chúng tôi vừa chia sẽ để tiết kiệm chi phí cũng như đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
4. Phân loại và thông số để lựa chọn container
Trước khi lựa chọn container phù hợp để đóng hàng, bạn phải nắm rõ các thông số về các loại container.
– Phân loại
+ Container 20
20DC (dry container) – cont thường
20RF (reefer) – cont lạnh
20OT (open top) – mở nóc
20FR (flat rack) – mở nóc và 2 bên
ISO TANK: cont bồn
+ Container 40, 45
40DC/HC (dry container – high cube)
40OT, RF, FR
45HC (high cube)
– Kích thước
Cont 20DC (2.35*2.35*5.95m) / 24 tấn (T.W 2 tấn) / 28 cbm
Cont 40DC (2.35*2.35*11.95m) / 30 tấn (T.W 4 tấn) / 58 cbm
Cont 40HC (2.35*2.67*11.95m) / 30 tấn (T.W 3.8 tấn) / 68 cbm
Cont 45HC (2.35*2.67*13.5m) / 32 tấn (T.W 4.2 tấn) / 80 cbm
Bạn nên biết rõ trọng lượng, khối lượng của hàng hóa để có thể xếp vào container phù hợp với thông số container ở trên.
5. Đặc tính của từng loại container
Bên cạnh việc xác định trọng lượng, khối lượng hàng hóa, bạn cũng cần biết được đặc điểm hàng hóa khi lựa chọn container phù hợp để đóng hàng với các loại container dưới đây
Container bách hóa (General purpose container)
Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC). Loại container này được sử dụng phổ biến nhất trong vận tải biển.
Container hàng rời (Bulk container)
Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch). Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng.
Container chuyên dụng (Named cargo containers)
Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống…
– Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy theo chiều cao xe. (Hiện nay, người ta vẫn chở ô tô trong container bách hóa khá phổ biến).
– Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh.
Container bảo ôn (Thermal container) hay còn gọi là cont lạnh
Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định. Vách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn.
Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường gặp container lạnh (refer container) phân tích rủi ro
Container mở nóc (Open-top container)
Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loại container này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
Container mặt bằng (Platform container)
Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép…những mặt hàng này không thể đóng vừa trong container thông thường
Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và mặt sau), vách này có thể cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời.
Container bồn (Tank container)
Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm, xăng… Hàng được rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm.
Trên thức tế, tùy theo mục đích sử dụng, người ta còn phân loại container theo kích thước (20′; 40’…), theo vật liệu chế tạo (nhôm, thép…).
Như vậy, với những hàng hóa thông thường bạn có thể lựa chọn container phù hợp để đóng hàng theo tiêu chuẩn về kích thước, trọng lượng để chứa hàng. Nhưng với những mặt hàng đặc biệt, cần lựa chọn loại cont phù hợp để có thể vận chuyển được.
Trên đây là nội dung Luật LVN Group sưu tầm và biên soạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Luật LVN Group (Sưu tầm và Biên soạn).