1. Chỉ khi thành lập công ty, doanh nghiệp mới được quyền viết hóa đơn đỏ (GTGT) có phải không ?

2. Có loại hóa đơn đỏ ( dành cho mua hàng trực tiếp), nhưng không tính phí giá trị gia tăng, vậy khi khách hàng đặt thiết kế, khi bàn giao xong, tôi viết hóa đơn đó có được chấp nhận hay không?

3. Nếu muốn thành lập công ty thì với loại hình dịch vụ của tôi cần vốn tối thiểu là bao nhiêu? 

4. Thời gian và quá trình thành lập công ty và thời gian giải quyết về thuế là bao lâu ?

5.Nếu tôi viết hóa đơn có thuế giá trị gia tăng thì công ty TNHH 1 thành viên của tôi cần thực hiện những khoản thuế nào?

Cảm ơn và trân trọng !

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật thuế của Luật LVN Group.

>> Luật sư tư vấn luật thuế qua điện thoại, gọi:  1900.0191

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật của Công ty Luật LVN Group. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Căn cứ pháp luật:

Luật Doanh nghiệp năm 2014

Thông tư 119/2014/TT-BTC 

– Thông tư số 80/2012/TT – BTC hướng dẫn luật quản lý thuế về đăng ký thuế

2. Nội dung tư vấn:

Câu hỏi 1: Chỉ khi thành lập công ty, doanh nghiệp mới được quyền viết hóa đơn đỏ (GTGT) có phải không ?

Theo Thông tư 119/2014/TT-BTC tại Điều 3, Khoản 3 Sửa đổi, bổ sung khoản 3, 4 Điều 12 Thông tư 119/2014/TT-BTC  như sau:

“b) Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

Doanh nghiệp mới thành lập có thực hiện đầu tư theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.…..

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.”

Như vậy:

Doanh nghiệp mới thành lập thuộc đối tượng tự nguyện đăng ký phương pháp khấu trừ thuế nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau

– Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

– Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.

Doanh nghiệp sau khi đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế thì được sử dụng hóa đơn GTGT. Thông tư 119/2014/TT-BTC  tại Điều 6, Điều 8 quy định về hóa đơn tự in và hóa đơn đặt in như sau:

a) Đối tượng được tạo hóa đơn tự in

– Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được tạo hóa đơn tự in kể từ khi có mã số thuế gồm:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

+ Các đơn vị sự nghiệp công lập có sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

+ Doanh nghiệp, Ngân hàng có mức vốn điều lệ từ 15 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn, bao gồm cả Chi nhánh, đơn vị trực thuộc khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính có thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT.

+ Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng là doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ có thực hiện đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn được tự in hóa đơn để sử dụng cho việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

b) Đối tượng được đặt in hóa đơn.

– Tổ chức kinh doanh mới thành lập thuộc đối tượng được tự in hóa đơn nếu không sử dụng hóa đơn tự in thì được tạo hóa đơn đặt in để sử dụng cho các hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

– Tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp không thuộc đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế hướng dẫn tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này được tạo hóa đơn đặt in để sử dụng cho các hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Như vậy:

– Doanh nghiệp mới thành lập được in hóa đơn GTGT nếu đã đăng ký phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ

– Doanh nghiệp mới thành lập được đặt in hóa đơn hoặc tự in hóa đơn nếu thỏa mãn điều kiện đặt in hóa đơn hoặc tự in hóa đơn theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 2. Có loại hóa đơn đỏ ( dành cho mua hàng trực tiếp), nhưng không tính phí giá trị gia tăng, vậy khi khách hàng đặt thiết kế, khi bàn giao xong, tôi viết hóa đơn đó có được chấp nhận hay không?

Theo Công văn Số 3430/TCT-KK ngày 21/8/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn về việc kê khai đối với hoá đơn bán hàng thì:”… Hóa đơn bán hàng thông thường (không phải là hóa đơn GTGT) không nên kê vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT) đối với người nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ”

Như vậy: những hoá đơn đầu vào là hóa đơn bán hàng thông thường sẽ không phải kê khai vào Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào ( mẫu 01-2/GTGT). Nhưng sẽ được tính làm chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng được các điều kiện của Luật thuế TNDN.  Vì thế, công ty bạn hoàn toàn có quyền viết hóa đơn đó

Câu hỏi 3. Nếu muốn thành lập công ty thì với loại hình dịch vụ của tôi cần vốn tối thiểu là bao nhiêu? và có cần những điều kiện gì? ( nếu đăng ký địa chỉ nhà có được không? hoặc tôi có đăng ký kinh doanh shop thời trang tại địa điểm A và giờ đăng ký dịch vụ thiết kế của mình tại địa điểm A có được không? có cần phải thuê kế toán không? công ty cần có bao nhiêu thành viên là được? vì đối với dịch vụ của tôi không cần đầu tư nhiều: máy tính, có mạng và thực hiện online hoặc trực tiếp qua địa điểm hẹn hoặc văn phòng đại diện tại nơi tôi đăng ký.

Những ngành, nghề không phải có vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh

1. Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)

– Ngân hàng thương mại cổ phần: 1000 tỷ đồng

– Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD

2. Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)

– Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng

– Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng

3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)

– Công ty tài chính: 300 tỷ đồng

– Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng

4. Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007)

5. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007)

6. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008)

7. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007)

8. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có GCN đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi ĐKKD (Điều 11 NĐ 96/2007/NĐ-CP ngày 6/6/2007)

9. Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)

– Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng

– Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng

10. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)

– Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng

– Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng

11. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày9/5/2007)

a. Vận chuyển hàng không quốc tế:

– Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng

– Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng

– Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng

b. Vận chuyển hàng không nội địa:

– Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng

– Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng

– Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng

12. Kinh doanh hàng không: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)

Như vậy, ngành nghề thiết kế Logo, tư vấn, thiết kế , xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty bạn không thuộc danh mục các ngành nghề cần có vốn pháp định

Câu hỏi 4: Thời gian quá trình thành lập công ty và cấp mã số thuế là bao lâu ?

Một quy trình thành lập công ty/doanh nghiệp đối với hầu hết các loại hình công ty/doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại (2014) (doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên) đầy đủ bao gồm 4 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp.

  • Bước 1: Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để bắt đầu khởi nghiệp. 

  • Bước 2: Chuẩn bị bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của những thành viên (cổ đông). Việc chọn lựa ai sẽ là thành viên (cổ đông) của công ty sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp.

  • Bước 3: Lựa chọn đặt tên công ty, tốt nhất bạn lên lựa chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tên công ty này không bị trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc). Để xác định tên công ty mình có bị trùng với những công ty khác hay không, bạn có thể truy cập vào “Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứu.

  • Bước 4: Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty.

  • Bước 5: Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh.

  • Bước 6: Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty. Về chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty nên để chức danh người đại diện là giám đốc (tổng giám đốc).

  • Bước 7: Xác định ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

Giai đoạn 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty

  • Bước 1: Soạn thảo hồ sơ công ty, chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 20 Nghị định 43

  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Lưu ý: Không nhất thiết người đại diện pháp luật của công ty phải đi nộp hồ sơ. Người đại diện pháp luật của công ty có thể ủy quyền cho người khác đi nộp thay. Nếu trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền cần có giấy ủy quyền hợp lệ (Điều 9 – Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giai đoạn 3: Làm con dấu pháp nhân

  • Bước 1: Mang một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sơ có chức năng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho công ty. Cơ sở khắc dấu sau khi khắc xong dấu pháp nhân sẽ chuyển cho cơ quan công an tỉnh, thành phố để công an tiến hành kiểm tra đăng ký và trả con dấu cho doanh nghiệp.

  • Bước 2 : Nhận con dấu pháp nhân – Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc) và xuất trình CMND cho cơ quan công an. Ngoài ra, nếu đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không thể trực tiếp đi nhận con dấu thì có thể ủy quyền (ủy quyền có công chứng) cho người khác đến nhận con dấu.

Giai đoạn 4: Thủ tục sau thành lập công ty

Một doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không có điều kiện sau khi có Đăng ký kinh doanh và con dấu là có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình theo quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp.

Tuy nhiên theo quy định pháp luật, sau khi có Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc như sau:

  • Bước 1: Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.

  • Bước 2: Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số, “Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 tất cả các doanh nghiệp trong cả nước phải kê khai, nộp tờ khai thuế qua mạng, nội dung này được quy định trong Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế”.

  • Bước 3: Đăng bố cáo (Điều 28 Luật Doanh nghiệp);

  • Bước 4: Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).

  • Bước 5: Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).

  • Bước 6: Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01/06/2014. Kể từ ngày 1/9/2014 các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được đặt in hóa đơn GTGT sử dụng.

  • Bước 7: Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở công ty.

  • Bước 8: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

Như vậy, bạn có thể tiến hành theo các bước này:

– Đối với việc thành lập doanh nghiệp thì sau 05 ngày làm việckể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Đối với thời gian được cấp mã số thuế: 

Theo thông tư số 80/2012/TT – BTC hướng dẫn luật quản lý thuế về đăng ký thuế, cụ thể tại Điều 4:

“Điều 4. Thời hạn, thời gian giải quyết và số lượng hồ sơ đăng ký thuế

1. Thời hạn đăng ký thuế

a) Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

b) Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh nghĩa vụ nộp thuế, được hoàn thuế phải thực hiện đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày:

– Được cấp Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy phép thành lập, hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;

– Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ gia đình, cá nhân thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay của các tổ chức, cá nhân;

– Bắt đầu thực hiện nhiệm vụ thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;

– Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (ngày cá nhân nhận thu nhập);

– Phát sinh tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế đối với các chủ dự án (hoặc đại diện được uỷ quyền như ban quản lý công trình), nhà thầu chính nước ngoài;

– Phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định (áp dụng chung đối với các thủ tục tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp và chấm dứt hiệu lực mã số thuế).

3. Quy định hồ sơ: Người nộp thuế nộp 01 (một) bộ hồ sơ duy nhất (áp dụng chung đối với các thủ tục tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp và chấm dứt hiệu lực mã số thuế).

Như vậy, cơ quan thuế sẽ giải quyết cho công ty bạn sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế

Câu hỏi 5: Nếu tôi viết hóa đơn có thuế giá trị gia tăng thì công ty TNHH 1 thành viên của tôi cần thực hiện những khoản thuế nào?

1. Thuế môn bài

 Mỗi năm nộp 1 lần tuỳ theo mức vốn điều lệ, đối với năm đầu tiên còn tuỳ thuộc vào thời điểm thành lập, nếu  sau thời điểm 30/06 chỉ phải nộp 1/2 mức thuế theo biểu thuế của năm. 

Mức thuế môn bài theo khung quy đinh như sau:

Bậc thuế môn bài

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

Bậc 3

Từ 2 tỷ đến 5 tỷ

1.500.000

Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000

2. Thuế giá trị gia tăng

 Kê khai báo cáo và nộp thuế giá trị gia tăng của tháng trước trước ngày 20 của tháng tiếp theo ( bạn có thể nộp hóa đơn VAT để được khấu trừ thuế0

3. Thuế thu nhập cá nhân

– Chủ doanh nghiệp và nhân viên phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của luật Thuế thu nhập cá nhân. 

– Thuế thu nhập cá nhân được tính theo phương thức lũy tiến sau khi trừ đi chi phí cho phép đó là giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân là người nộp thuế là 4 triệu / tháng (48 triệu/ năm). Đối với người phụ thuộc là 1.6 triệu đồng/ tháng. 

4. Thuế thu nhập doanh nghiệp

– Doanh nghiệp: Kê khai và nộp theo từng quý, cuối năm nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm. 

–  Mức thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm là 25% lợi nhuận.

– Ngoài ra tuỳ thuộc vào quá trình hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp có thể phát sinh những loại thuế thác nhau.
         Nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng về việc khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của cơ quan thuế, thì sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp Luật. Vì vậy xin quý doanh nghiệp chú ý và hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình.

5.  Thuế xuất nhập khẩu

– Nếu doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến lĩnh vực xuất, nhập khẩu.

– Thuế xuất nhập khẩu được tính tùy thuộc vào các mặt hàng xuất nhập khẩu khác nhau.

6.  Thuế tiêu thụ đặc biệt

– Doanh nghiệp sẽ phải nộp loại thuế này nếu doanh nghiệp đó có hoạt động kinh doanh liên quan đến những hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Thuế tiêu thụ đặc biết được đánh vào những mặt hàng hoặc dịch vụ đặc biệt như thuốc lá, rượu, ô tô.

7. Thuế sử dụng đất

– Nếu doanh nghiệp có sử dụng hoặc kinh doanh nhà đất thì phải nộp thuế sử dụng đất.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191 hoặc gửi qua Tư vấn pháp luật miễn phí qua Email  để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật thuế – Công ty luật Minh KHuê