1. Đổi tên cho con khi trùng tên với người thân ?
>> Luật sư tư vấn pháp luật Hôn nhân trực tuyến, gọi: 1900.0191
Trả lời:
Về phạm vi thay đổi hộ tịch, Luật Hộ tịch 2014 quy định:
“Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.”
Theo đó, nếu có căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 như sau thì bạn có quyền đổi tên cho con:
‘Điều 28. Quyền thay đổi tên
1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.”
Như vậy, trong trường hợp này, để đổi tên cho con, nếu bạn không xuất trình được gia phả thì có thể đưa ra chứng cứ chứng minh mối quan hệ giữa con bạn và người đó về việc trùng tên gây nhầm lẫn này.
Trên đây là tư vấn của Luật LVN Group, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.0191 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!
2. Thay đổi tên theo khai sinh và giấy tờ liên quan ?
Luật sư tư vấn pháp luật dân sự về đổi tên cho con, gọi: 1900.0191
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch:
“Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.”
Theo như thông tin mà bạn cung cấp, giữa các loại giấy tờ mà bạn đang có sự khác nhau về “chữ đệm” trong tên của bạn, do đó cần phải điều chỉnh lại cho phù hợp. Dựa theo quan điểm của các nhà làm luật hiện nay, giấy khai sinh là loại giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân và mọi hồ sơ, giấy tờ nội dung có liên quan đều phải phù hợp với giấy khai sinh. Do đó, bạn nên điều chỉnh lại các loại giấy tờ theo giấy khai sinh. Việc điều chỉnh nội dung của các giấy tờ có nội dung về “chữ đệm” trong tên của bạn khác với giấy khai sinh được thực hiện tại cơ quan, đơn vị đã cấp các loại giấy tờ đó cho bạn; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Vì thông tin về nhân thân trong chứng minh nhân dân của bạn có liên quan đến nhiều giao dịch và nhiều loại giấy tờ khác nhau, cho nên việc điều chỉnh lại tất cả các giấy tờ đó theo đúng giấy khai sinh là một vấn đề vô cùng phức tạp, liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức đã cấp các loại giấy tờ đó, nhiều thủ tục và tốn kém.
Về việc sửa sai sổ hộ khẩu, theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Cư trú 2006Sửa đổi, bổ sung năm 2013:
“2. Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.”
Như vậy, bạn đến làm thủ tục điêu chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu theo quy định tại Điều 29 Luật Cư trú. Hồ sơ gồm: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh. Bạn nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn (nếu là xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh) để làm thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và hẹn công dân thời gian trả kết quả. Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Việc đổi chứng minh thư được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 170/2007/NĐ-CP) thì những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:
“a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.”
Tại Tiết c Điểm 1 Mục I Thông tư 04/1999/TT-BCA về chứng minh nhân dân quy định về thẩm quyền cấp lại chứng minh thư là: Công dân có trách nhiệm đến công an cấp huyện để đổi lại CMND trong các trường hợp phải đổi CMND. Trình tự, thủ tục cấp đổi chứng minh nhân dân được quy định tại tiết c điểm 2 mục II Thông tư số 04/1999/TT-BCA:
– Đơn trình bày rõ lý do đổi CMND có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai;
– Xuất trình hộ khẩu thường trú (Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên Công an nơi làm thủ tục cấp CMND căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu, chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;
– Đối với những trường hợp thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, đổi lại CMND phải xuất trình Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi các nội dung trên đây;
– Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);
– Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;
– Vân tay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và CMND;
– Nộp lệ phí;
– Các trường hợp đổi CMND phải nộp lại giấy CMND.
Đối với các loại giấy tờ khác thì việc điều chỉnh lại theo tên trong giấy khai sinh được thực hiện theo quy định của đơn vị, tổ chức đã cấp.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191 hoặc gửi qua email:Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.
3. Thay đổi tên trong giấy khai sinh của con như thế nào ?
Rất mong Luật sư của LVN Group giúp đỡ cho em, xin cảm ơn Luật sư của LVN Group.
Trả lời:
Điều 28 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về quyền thay đổi tên như sau:
“1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ”.
Vì vậy, theo quy định của pháp luật bạn có quyền thay đổi tên cho con khi con bạn đáp ứng được một trong những điều kiện nêu trên, tên của con bạn gây nhầm lẫn về giới tính thì đây là lý do chính đáng để có thể thay đổi họ tên cho con .
Tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch quy định về điều kiện thay đổi cải chính hộ tịch:
Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
Về thủ tục đăng ký việc thay đổi họ, tên, chữ đệm:
Người yêu cầu thay đổi họ, tên, chữ đệm phải nộp tờ khai, xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi hộ tịch họ, tên, chữ đệm.
Việc thay đổi họ, tên, chữ đệm cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Theo đó bạn phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm: tờ khai( theo mẫu), bản chính giấy khai sinh của con bạn, và các giấy tờ chứng minh lý do muốn thay đổi
Về thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch được quy định như sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi;
Ủy ban nhân dân cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây, có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi.
Theo đó bạn sẽ tiến hành thay đổi tên cho con tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi mà bạn đã đăng kí khai sinh trước đây cho con.
Trên đây là tư vấn của Luật LVN Group, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.0191 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!
4. Đổi tên con cho hợp phong thủy thì có là lý do hợp pháp không ?
Luật sư tư vấn:
Đối chiếu với những quy định của pháp luật hiện hành thì chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn như sau:
Quyền thay đổi tên Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 quyền thay đổi tên được thực hiện như sau:
Điều 28. Quyền thay đổi tên
1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.
Như vậy điều kiện để bố mẹ yêu cầu thay đổi tên cho con là sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó; và hiện nay chưa có quy định nào cho phép thay đổi tên vì không hợp phong thủ nên muốn thay đổi tên cho con, các bậc cha mẹ phải tính đến các căn cứ:
Thứ nhất: tên này gây nhầm lẫn, ảnh hưởng dến tình cảm gia đình như việc bị trùng tên với các thành viên trong gia đình hoặc trong phạm vi họ hàng dẫn đến việc tên đó gây nhầm lẫn, hoặc việc đặt tên gây nhầm lẫn về giới tính…;
Thứ hai: hoặc tên này gây ảnh hưởng dến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó như việc tên này rất xấu hoặc ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục…;
Việc thay đổi tên được thực hiện theo thủ tục thay đổi hộ tịch.
Nếu bạn muốn đặt lịch tư vấn trực tiếp tại văn phòng vui lòng tham khảo bài viết: Dịch vụ Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng và Bạn cũng có thể tham khảo thêm:Một số video tư vấn pháp luật lĩnh vực hôn nhân gia đình do Luật LVN Group xây dựng hoặc tham gia trả lời trên truyền hình
Rất mong được phục vụ Quý khách hàng trên phạm vi cả nước!
5. Đổi tên giấy khai sinh cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ?
Vậy Luật sư của LVN Group cho em hỏi có thể đổi tên cho con em được không và với lí do như thế nào ạ ? Gặp ai có thẩm quyền và lệ phí hết bao nhiêu ?
Em xin chân thành cảm ơn.
Người gửi : Diệu Anh
Luật sư trả lời:
Nếu bạn muốn đổi tên cho con khi con bạn sau khi sinh bé được vài tháng thì được quy định cụ thể như sau:
Thứ nhất, về quyền thay đổi họ tên:
Tại Điều 28 Bộ luật dân sự năm 2015 về quyền thay đổi tên:
“1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ”.
Như vậy, theo quy định trên của pháp luật dân sự bạn có quyền yêu cầu thay đổi họ tên cho con bạn là hoàn toàn hợp pháp và đó là quyền của bạn được pháp luật tôn trọng.
Thứ hai, Điều kiện để thay đổi họ tên cho con bạn ( Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
Thứ ba, Về thủ tục đăng ký việc thay đổi họ, tên, chữ đệm:
Người yêu cầu thay đổi họ, tên, chữ đệm phải nộp tờ khai, xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi hộ tịch họ, tên, chữ đệm.
Việc thay đổi họ, tên, chữ đệm cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Theo đó bạn phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm: tờ khai( theo mẫu), bản chính giấy khai sinh của con bạn, và các giấy tờ chứng minh lý do muốn thay đổi
Thứ tư, Về thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch được quy định như sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi;
Ủy ban nhân dân cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây, có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi.
Theo đó bạn sẽ tiến hành thay đổi tên cho con tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi mà bạn đã đăng kí khai sinh trước đây cho con.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.0191 để được giải đáp.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group