Giá phí sản phẩm bán được (COST OF SALES) là khoản biểu thị đặc tính của bảng báo cáo lãi lỗ của mặt công ty sản xuất liên quan đến các chi phí và các chi phí hoạt động khác; chẳhg hạn như chi phí sản phẩm bán, chi phí tiêu thụ, chi phí quản lý và các chi phí tổng quát, khấu hao, bao bì, sửa chữa và thuế (khác hơn thuế lợi tức Liên bang). Bản báo cáo lãi lỗ của công ty đường sắt hoặc công ty dịch vụ công cộng gán cho các khoản này là chi phí kinh doanh.

An item characteristic of the profit and loss statement of a

manufacturing company, which refers to expenses and other operating charges; cost of goods sold, selling, administrative and general expenses, depreciation, maintenance and repairs, and taxes (other than Federal income taxes) would be examples. The Profit and Loss Statement of a railroad or utility company would label these items operating expenses.