Gộp cổ phần, sự phân chia ngược lại (REVERSE SPLIT) là sự giảm một số các cổ phần hiện hành của một công ty để tăng giá thị trường của số cổ phần ít hơn còn lại. Sự phân chia ngược lại 1 cho 3 hoặc chia ngược 3 triệu cổ phần Công ty hiện hành sẽ còn lại 1 triệu cổ phần hiện hành (giảm số lượng cổ phiếu và tăng mệnh giá cổ phiếu). Các việc thực hiện gộp cổ phần thường phải được sự đồng ý của các cổ đông và phải được ban quản trị của công ty biểu quyết bằng phiếu. Những phân chia ngược lại hiếm khi xảy ra trừ khi giá thị trường của chứng khoán liên quan tương đối thấp. Xem Recapitalization; Stock split.

A reduction in the number of outstanding shares of a corporation which increases the market price of the fewer remaining shares. A l-for-3 reverse split, or split down, by a company with 3 million shares outstanding would leave 1 million shares outstanding. Splits are usually subject to the approval of stockholders and must be voted upon by directors of the company. Reverse splits rarely take place unless the market price of the stock concerned is relatively low. See Recapitalization; Stock split