1. Khai thác tận thu khoáng sản là gì?

Điều 67 Luật khoáng sản năm 2010 giải thích: Khai thác tận thu khoáng sản là hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ.

Khai thác tận thu khoáng sản phải tiến hành xin giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản có thời hạn không quá 05 năm, kể cả thời gian gia hạn Giấy phép.

2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản được quy định tại Điều 69 Luật khoáng sản năm 2010. Cụ thể như sau:

Quyền của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản gồm:

– Tiến hành khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản;

– Cất giữ, vận chuyển, tiêu thụ và xuất khẩu khoáng sản đã khai thác theo quy định của pháp luật;

– Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;

– Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai phù hợp với dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ đã được phê duyệt;

– Không phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

Tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:

– Nộp lệ phí cấp giấy phép, các khoản thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;

– Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;

– Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;

– Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;

– Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

– Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho phép trong khu vực khai thác khoáng sản;

– Đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực;

Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Điều 70 Luật khoáng sản năm 2010 quy định hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản như sau:

Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

– Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản;

– Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt; bản sao giấy chứng nhận đầu tư;

– Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Văn bản trong hồ sơ cấp phép khai thác tận thu khoáng sản được lập thành 01 bộ, theo hình thức sau:

+ Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:

– Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

– Báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn.

Văn bản trong hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập thành 01 bộ, theo hình thức sau:

+ Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn;

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

Hồ sơ trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:

– Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

– Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép;

– Đề án đóng cửa mỏ.

Văn bản trong hồ sơ trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập thành 01 bộ, theo hình thức sau:

+ Bản chính: Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép; đề án đóng cửa mỏ;

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.

4. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật khoáng sản.

Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được quy định như sau:

– Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

– Tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

4.1. Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép khai thác tận thu khoáng sản

Điều 64 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn về thủ tục cấp phép khai thác tận thu khoáng sản như sau:

Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị khai thác cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

b) Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác tận thu khoáng sản chưa đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

Thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:

a) Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa;

b) Trong thời gian không quá 15 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản.

Việc trình hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trả kết quả hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:

Trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép khai thác tận thu khoáng sản từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

4.2. Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Điều 65 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn về trình tự thực hiện thủ tục gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản như sau:

Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

b) Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

Việc thẩm định hồ sơ thực hiện như sau:

a) Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa;

b) Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

Trình hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép:

a) Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;

b) Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để nhận kết quả.

5. Thu hồi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Luật khoáng sản năm 2010 quy định, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản không thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này;

b) Khu vực khai thác tận thu khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

Khi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi hoặc hết hạn thì tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản phải di chuyển toàn bộ tài sản của mình ra khỏi khu vực khai thác, thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường.

Trường hợp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi thì tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

6. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa danh, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …….

(Tên tổ chức, cá nhân)………………………………………………………………………………………………..

Trụ sở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………… Fax:………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số… ngày… tháng… năm….do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… do … (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.

Đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu (tên khoáng sản)……. tại xã……….huyện…… tỉnh……….

Diện tích khu vực khai thác: ….(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc: …….. có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.

Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác:…………. (tấn, m3,…..).

Trữ lượng khai thác: ………. (tấn, m3,…)

Công suất khai thác:………. (tấn, m3,…)

Mức sâu khai thác: từ mức … m đến mức ….m.

Thời gian khai thác ……….. năm, kể từ ngày được cấp giấy phép.

(Tên tổ chức, cá nhân)………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

7. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tân thu khoáng sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa danh, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……………….

(Tên tổ chức, cá nhân)………………………………………………………………………………………………..

Trụ sở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………….…………………., Fax………………………………………………………………….

Được phép khai thác tận thu ……….(tên khoáng sản)……. tại xã…….. huyện…….. theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ngày…. tháng… năm….của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…

Đề nghị được gia hạn thời gian khai thác tận thu: ……..năm, đến ngày … tháng … năm …

Trữ lượng khai thác còn lại: ……………..(tấn, m³,…)

Lý do xin gia hạn……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Tên tổ chức, cá nhân)………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

8. Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa danh, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………….

(Tên tổ chức, cá nhân) ……………………………………………………………………………………………….

Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………….., Fax……………………………………………………………………….

Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số……. ngày…. tháng….. năm…… do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố … cấp tại mỏ (tên mỏ) ……. thuộc xã ……. huyện ….. tỉnh ……..

Lý do đề nghị trả lại:…………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Tên tổ chức, cá nhân)……………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group