Khi được phát hành (WHEN ISSUED – WI) là từ chỉ một vụ mua bán trong một chứng khoán được cho phép nhưng chưa được thực sự phát hành. Điều này đôi khi xảy ra khi các chứng khoán cũ được chuyển đổi thành chứng khoán mới (do tách chứng khoán, cổ tức trả bằng chứng khoán hoặc hợp nhất công ty) hoặc các chứng chỉ mới mà không có thể sử dụng ngay bằng hình thức chuyển giao. Chứng khoán được bán “WI – nghĩa là nó có thể giao khi và chỉ khi nó được phát hành.

Term referring to a transaction in a security that has been authorized but not yet actually issued. This occurs sometimes when old securities are made exchangeable for new (as a result of a Stock split, a Stock dividend, or a corporate merger) and the new certificates are not immediately available in deliverable form. A stock sold “w.i.” means it is deliverable when, as and if issued.