1. Khi thực hiện thủ tục sang tên nhà đất phải nộp những loại thuế gì ?

Thưa Luật sư của LVN Group, ông nội tôi định sang tên cho vợ chồng tôi một mảnh đất, không biết rằng khi thực hiện thủ tục sang tên như vậy thì những người bác của tôi – con của ông nội tôi có phải ký vào văn bản chuyển nhương hay không ? Khi thực hiện thủ tục sang tên thì tôi sẽ phải nộp những loại thuế và phí gì ?
Xin cảm ơn!

Ông nội cho cháu đất có được không ? Khi thực hiện thủ tục sang tên phải nộp những loại thuế gì ?

Tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Nếu mảnh đất mà ông nội bạn định sang tên cho gia đình bạn là tài sản chung của ông bà nội chồng bạn thì khi ông nội chồng bạn sang tên sổ đỏ cho gia đình bạn thì phải có sự đồng ý của bà nội chồng bạn theo quy định tại khoản 2, Điều 35 Luật hôn nhân và gia đình 2014 :

“2. Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:

a) Bất động sản;

b) Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;

c) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.”

Nghĩa là, trong hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải có sự đồng ý và chữ ký của bà nội bạn thì mới có thể sang tên sổ đỏ cho gia đình bạn.

Nếu mảnh đất của mà ông nội bạn định sang tên cho hai vợ chồng bạn thuộc sở hữu chung của cả ông bà nội và những người con của ông bà nội bạn thì đây được coi là sở hữu chung hợp nhất theo quy định tại Điều 217 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

Điều 210. Sở hữu chung hợp nhất
1. Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó, phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung.
Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia.
2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung.

Khoản 2 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ như sau:

“a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;

b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.”

Như vậy, đây là tài sản chung của các đồng sở hữu thì phải có sự đồng ý của các chủ sở hữu còn lại.

Nếu mảnh đất này là sở hữu riêng của ông nội bạn thì khi sang tên sổ đỏ cho gia đình bạn thì không cần có sự đồng ý của bà nội chồng bạn và những người con của ông bà nội chồng bạn.

Khi tặng cho quyền sử dụng đất hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phát sinh các loại thuế sau: Thuế thu nhập cá nhân, Thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, các chi phí khác như chi phí đo đạc địa chính,… Do bạn không nói rõ là gia đình bạn được ông nội tặng cho quyền sử dụng đất hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất nên sẽ chia hai trường hợp như sau:

* Thứ nhất, gia đình bạn được tặng cho quyền sử dụng đất:

– Thuế thu nhập cá nhân: miễn thuế

– Lệ phí trước bạ:miễn thuế

* Thứ hai, gia đình bạn được chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

2. Thời gian tiến hành sang tên sổ đỏ theo quy định của pháp luật hiện hành ?

Kính chào Luật sư của LVN Group. Tôi sinh sống làm việc tại Hà Nội. Hiện nay tôi đang muốn mua một căn nhà với tổng diện tích 55 m2. Căn nhà này đang được thế chấp tại ngân hàng, và theo như cam kết 15 ngày nữa khách hàng sẽ tất toán khoản nợ với ngân hàng và giải chấp để thực hiện việc sang tên sổ đỏ cho tôi.
Tôi muốn hỏi về thời gian theo tiến hành theo quy định này sẽ mất bao lâu và căn cứ cụ thể của pháp luật? Nếu tôi muốn nhờ Quý công ty làm dịch vụ này thì thời gian và chi phí thế nào? Xin được chân thành cám ơn các Luật sư của LVN Group và mong các Luật sư của LVN Group phúc đáp sớm cho tôi về thời gian sang tên sổ đỏ mất bao lâu để có kế hoạch chuẩn bị ?
Cảm ơn!

Thời gian tiến hành sang tên sổ đỏ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai, gọi: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Thứ nhất: Thời gian tiến hành sang tên sổ đỏ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trường hợp của bạn thắc mắc về thời gian sang tên sổ đỏ mất bao lâu sẽ rơi vào khoản điểm a, khoản 4 Điều 95, Luật Đất đai 2013 cụ thể như sau: “4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;…”

Tại khoản 6 Điều này quy định: “Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”

Thứ hai: Hồ sơ để công chứng khi thực hiện thủ tục:

Sổ đỏ bản gốc, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, giấy chứng nhận độc thân/Đăng ký kết hôn, hợp đồng mua bán công chứng. Một số trường hợp bố mẹ tặng cho con cái, anh chị em ruột tặng cho anh/em…quyền sử dụng đất thì bổ sung thêm giấy khai sinh chứng minh quan hệ huyết thống để được miễn thuế. Các văn bản trên mỗi bản 02 bản sao công chứng/chứng thực trong thời hạn không quá 06 tháng.

3. Sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ?

Thưa Luật sư của LVN Group.Ba em có mua một mảnh đất 80m2, năm 1995 nhưng trong khi mua chỉ có giấy tờ viết tay và không có xác nhận của chính quyền hay công chứng và chỉ có chữ ký của hai bên và người làm chứng chỉ nhận sổ đỏ và sử dụng mảnh đất đến nay. Bên bán là bà cụ sống một mình không chồng,không con năm 2007 cụ mất, gia đình e xin được giấy chứng tử. Hiện nay em muốn sang tên sổ cho mẹ em vì ba em vừa mới mất ?
Em xin cảm ơn.

Luật sư tư vấn:

Trường hợp của bạn là giao dịch mua bán đất trước ngày 01/07/2014 nên căn cứ tại khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai:

“2. Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện theo quy định như sau:

a) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có;

b) Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả);

c) Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền.

Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.”

Và do khi nhận chuyển nhượng đất hợp đồng là viết tay và chưa được công chứng chứng thực theo quy định của pháp luật nên căn cứ điểm b khoản 4 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính:

“b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.”

Như vậy với trường hợp này của bạn:

Bạn nộp hồ sơ gồm:

+Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

+Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp

+ Hợp đồng mua bán có chữ ký của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất

Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp

Khi bạn muốn sang tên mảnh đất sang cho mẹ thì thủ tục thực hiện việc sang tên đất được thực hiện như sau:

Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)
Thành phần hồ sơ gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản).

– Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

– Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

+ Thuế chuyển dịch quyền sử dụng đất gồm:

– Thuế thu nhập cá nhân: 2 %

– Thuế trước bạ: 0,5 %

Bước 3: Kê khai sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Thành phần hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

– Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng

– Thời hạn sang tên: 15 ngày

+ Lệ phí sang tên gồm:

– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;

– Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

4. Tư vấn chi phí sang tên đổi chủ lô đất và chi phí sang tên nhà ?

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: chi phí sang tên đổi chủ lô đất và chi phí sang tên nhà ( do anh trai tặng cho em ruột) như thế nào?
Trân trọng cảm ơn.
Người gửi: L.P

Tư vấn chi phí sang tên đổi chủ lô đất và chi phí sang tên nhà ?

Luật sư tư vấn về chi phí sang tên sổ đỏ, gọi số:1900.0191

Trả lời:

về thuế và lệ phs trước bạ: miễn

Theo Điều 66, Luật Công chứng 2014: Phí công chứng

“1. Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.

Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

2. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật.”

“ Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);

– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);

– Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);

– Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);

– Công chứng hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);

– Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);

– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

Theo Điều 67, Luật Công chứng 2014: Thù lao công chứng

“1. Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.”

Thứ nhất, Về chi phí tặng cho quyền sử dụng đất.

-Trong trường hợp của bạn, do anh trai tặng cho quyền sử dụng đất cho em trai ruột nên người em trai sẽ được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân và miễn nộp lệ phí trước bạ.

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận tối đakhông quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận đối với cá nhân, hộ gia đình tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh. Ngoài ra, Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá quá 20.000 đồng/lần cấp đối cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (theo khoản 1, Điều 2 Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ).

-Phí công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất ( theo điều 66, Luật Công chứng 2014), mức phí công chứng được quy định tại Điểm a, Khoản 2, ĐIều 2 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. Ngoài ra, có thể phải nộp thêm thù lao công chứng ( được quy định tại Điều 67, Luật Công chứng 2014).

– Có thể còn phải nộp các loại phí như: . Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất ;

5. Thủ tục sang tên nhà đất diện tích nhỏ (15m2) ?

Thưa Luật sư của LVN Group,Tôi có mua 1 miếng đất nhỏ, diện tích khoảng 15m2, đã ra sổ hồng và giấy phép xây dựng, Tôi muốn sang tên cho thì cần thủ tục gì, chi phí bao nhiêu bên mua trả hay bên bán trả? Trường hợp cho tặng thì sao ?
Xin Luật sư của LVN Group tư vấn giúp!
Người hỏi: Tran Cong

Thủ tục sang tên nhà đất diện tích nhỏ (15m2) ?

Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến, gọi:1900.0191

Trả lời

1.Thủ tục chuyển nhượng đất.

Theo điều 70, Nghị định số 43/2014/NĐ-CPQuy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, trình tự thủ tục sẽ như sau:

1. Thẩm quyền giải quyết: UBND cấp Quận (huyện) nơi có nhà đất

2. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình

3. Cách thức thực hiện: Hồ sơ của bước trước làm cơ sở để thực hiện các bước sau và được bổ sung theo từng bước như sau:

Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)

Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản).

– Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

– Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Hồ sơ sang tên sổ đỏ – Thành phần hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

– Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng

– Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

2. Các loại thuế và lệ phí.

.thuế thu nhập cá nhân.

Trong trường hợp của bạn, thì việc bạn chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bạn và mẹ đẻ thì không mất thuế thu nhập cá nhân nhưng vấn phải chịu một số loại phí và lệ phí sau

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật LVN Group