Cơ sở pháp lý:

– Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2015;

– Nghị định 160/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 147/2018/NĐ-CP;

– Thông tư 13/2017/TT-BGTVT;

1. Dịch vụ đại lý tàu biển 

Đại lý tàu biển là dịch vụ mà người đại lý tàu biển nhân danh chủ tàu hoặc người khai thác tàu tiến hành các dịch vụ liên quan đến tàu biển hoạt động tại cảng, bao gồm: việc thực hiện các thủ tục tàu biển đến, rời cảng; ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm hàng hải, hợp đồng bốc dỡ hàng hóa, hợp đồng thuê tàu, hợp đồng thuê thuyền viên; ký phát vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực phẩm, nước sinh hoạt cho tàu biển; trình kháng nghị hàng hải; thông tin liên lạc với chủ tàu hoặc người khai thác tàu; dịch vụ liên quan đến thuyền viên; thu, chi các khoản tiền liên quan đến hoạt động khai thác tàu; giải quyết tranh chấp về hợp đồng vận chuyển hoặc về tai nạn hàng hải và dịch vụ khác liên quan đến tàu biển.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển

Theo quy định tại Nghị định 160/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 147/2018/NĐ-CP thì điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển bao gồm:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển:

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển tại Việt Nam phải được thành lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Điều kiện về nhân viên đại lý:

Nhân viên đại lý tàu biển phải là công dân Việt Nam, đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ chuyên môn về đại lý tàu biển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. Chứng chỉ chuyên môn về đại lý tàu biển

Theo Thông tư 13/2017/TT-BGTVT:

Chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển do cơ sở đào tạo chứng nhận cho người tham dự khóa học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nhân viên đại lý tàu biển.

Nội dung đào tạo nhân viên đại lý tàu biển:

– Khối lượng kiến thức đối với nội dung đào tạo là 03 học phần, với thời gian thực học là 45 (bốn mươi lăm) tiết.

– Các học phần bao gồm:

+ Học phần I (15 tiết học) về kiến thức pháp luật hàng hải, hải quan, biên phòng, kiểm dịch và các điều ước quốc tế có liên quan;

+ Học phần II (15 tiết học) về nghiệp vụ đại lý tàu biển;

+ Học phần III (15 tiết học) về tiếng Anh chuyên ngành.

Chương trình đào tạo nhân viên đại lý tàu biển

– Cục Hàng hải Việt Nam xây dựng và ban hành chương trình khung đào tạo nhân viên đại lý tàu biển trên cơ sở nội dung đào tạo nhân viên đại lý tàu biển.

– Các cơ sở đào tạo nhân viên đại lý tàu biển xây dựng bài giảng theo chương trình khung đào tạo nhân viên đại lý tàu biển do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành.

Trách nhiệm của cơ sở đào tạo đại lý tàu biển

– Tuân thủ nội dung đào tạo và chịu trách nhiệm về việc chứng nhận kết quả đào tạo.

– Thông báo công khai chương trình, kế hoạch đào tạo nhân viên đại lý tàu biển tại cơ sở đào tạo và trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo hoặc trên Cổng thông tin điện tử Cục Hàng hải Việt Nam.

– Hàng năm các cơ sở đào tạo đại lý tàu biển có trách nhiệm báo cáo kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển về Cục Hàng hải Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:

+ Tên báo cáo: Báo cáo kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển;

+ Nội dung yêu cầu báo cáo: Các nội dung liên quan đến kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển;

+ Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

+ Tần suất gửi báo cáo: Định kỳ hàng năm;

+ Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 17 tháng 12 hàng năm;

+ Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO VÀ CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ TÀU BIỂN

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số:    /……-…….

……., ngày …… tháng …… năm ……

 

BÁO CÁO

Kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển

Kính gửi: …(3)…

Thực hiện quy định tại Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày… tháng… năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng hải. …(1)… kính báo cáo …(3)…báo cáo kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển…(2)… như sau:

1. Kết quả đào tạo nhân viên đại lý tàu biển

2. Tổng số giấy nhận đa cấp cho nhân viên đại lý tàu biển

 

 

Nơi nhận:

– ……….;

– ……….;

Lưu: VT,…….

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Chữ ký, của người có thẩm quyền, dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

Ghi chú:

(1). Tên Cục Hàng hải Việt Nam. Cảng vụ hàng hải khu vực hoặc doanh nghiệp cảng biển;

(2). Năm báo cáo;

(3). Tên cơ quan tiếp nhận báo cáo.

4. Một số vấn đề liên quan đến đại lý tàu biển

Người đại lý tàu biển

Người đại lý tàu biển là người được người ủy thác chỉ định làm đại diện để tiến hành dịch vụ đại lý tàu biển theo ủy thác của người ủy thác tại cảng biển.

Người đại lý tàu biển có thể thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển cho người thuê vận chuyển, người thuê tàu hoặc những người khác có quan hệ hợp đồng với chủ tàu hoặc người khai thác tàu, nếu được chủ tàu hoặc người khai thác tàu đồng ý.

Trách nhiệm của người đại lý tàu biển

Người đại lý tàu biển có trách nhiệm tiến hành các hoạt động cần thiết để bảo vệ chu đáo quyền và lợi ích hợp pháp của người ủy thác; phải chấp hành các yêu cầu và chỉ dẫn của người ủy thác; nhanh chóng thông báo cho người ủy thác về các sự kiện liên quan đến công việc được ủy thác; tính toán chính xác các khoản thu, chi liên quan đến công việc được ủy thác.

Người đại lý tàu biển có trách nhiệm bồi thường cho người ủy thác thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Hợp đồng đại lý tàu biển

Hợp đồng đại lý tàu biển là hợp đồng được giao kết bằng văn bản giữa người ủy thác và người đại lý tàu biển, theo đó người ủy thác ủy thác cho người đại lý tàu biển thực hiện các dịch vụ đại lý tàu biển đối với từng chuyến tàu hoặc trong một thời hạn cụ thể.

Trách nhiệm của người ủy thác

Người ủy thác có trách nhiệm hướng dẫn người đại lý tàu biển thực hiện dịch vụ đã ủy thác khi cần thiết và phải ứng trước theo yêu cầu của người đại lý tàu biển khoản tiền dự chi cho dịch vụ được ủy thác.

Trường hợp người đại lý tàu biển có hành động vượt quá phạm vi ủy thác thì người ủy thác vẫn phải chịu trách nhiệm về hành động đó, nếu ngay sau khi nhận được thông tin này mà người ủy thác đã không thông báo cho những người liên quan biết là mình không công nhận hành động này của người đại lý tàu biển.

Giá dịch vụ đại lý tàu biển

Giá dịch vụ đại lý tàu biển do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Thời hiệu khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng đại lý tàu biển

Thời hiệu khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng đại lý tàu biển là 02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.

5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải

Theo quy định tại Điều 12 Bộ luật hàng hải Việt Nam thì các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải bao gồm:

– Gây phương hại hoặc đe dọa gây phương hại đến chủ quyền và an ninh quốc gia.

– Vận chuyển người, hàng hóa, hành lý, vũ khí, chất phóng xạ, chất phế thải độc hại, chất ma túy trái với quy định của pháp luật.

– Cố ý tạo chướng ngại vật gây nguy hiểm hoặc làm cản trở giao thông hàng hải.

– Sử dụng, khai thác tàu biển không đăng ký, đăng kiểm hoặc quá hạn đăng ký, đăng kiểm; giả mạo đăng ký, đăng kiểm.

– Từ chối tham gia tìm kiếm, cứu nạn trên biển trong trường hợp điều kiện thực tế cho phép.

– Gây ô nhiễm môi trường.

– Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm người trên tàu biển; chiếm đoạt, cố ý làm hư hỏng hoặc hủy hoại tài sản trên tàu biển; bỏ trốn sau khi gây tai nạn.

– Gây mất trật tự công cộng, cản trở hoặc chống lại việc thực hiện nhiệm vụ của người thi hành công vụ trên tàu biển và tại cảng biển.

– Phá hủy, làm hư hỏng, tháo gỡ, trộm cắp cấu kiện, phụ kiện, vật tư, vật liệu xây dựng và các thiết bị của công trình hàng hải.

– Làm hư hỏng, phá hủy, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của báo hiệu hàng hải.

– Nổ mìn hoặc các vật liệu nổ khác trong phạm vi cảng biển, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải khi chưa được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Xây dựng và khai thác trái phép các công trình cảng biển, công trình khác trong phạm vi quy hoạch cảng biển đã được phê duyệt, trong luồng hàng hải và phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.

– Xây dựng công trình làm giảm hoặc mất tác dụng của công trình hàng hải.

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý hàng hải; dung túng, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật về hàng hải.

6. Thanh tra hàng hải có các nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Thanh tra hàng hải trực thuộc Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về hàng hải.

Thanh tra hàng hải có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

+ Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về hàng hải, các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

+ Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm trong hoạt động hàng hải;

+ Tạm giữ tàu biển;

+ Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Thanh tra viên hàng hải được cấp thẻ thanh tra, trang bị đồng phục, phù hiệu, phương tiện và công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191 hoặc gửi qua email: [email protected] để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.