Tôi kinh doanh tại ki ốt chung cư. Ki ốt này là của gia đình không mất tiền thuê. Tôi muốn hỏi tôi có phải đăng ký kinh doanh không? Và hàng tháng tôi phải đóng những loại thuế nào. Mức thuế môn bài tôi phải đóng hàng năm là bao nhiêu? Xin cảm ơn quý công ty.

Người hỏi: Nguyễn Thu Hằng

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục hỏi đáp pháp luật của Công ty Luật LVN Group

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của công ty chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

Nghị định 43/2010 về đăng ký doanh nghiệp (văn bản thay thế: Nghị định 78/2015 về đăng ký doanh nghiệp)

Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy địng về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh.

Thông tư 96/2002/TT-BTC về việc điều chỉnh mức thuế môn bài

2. Nội dung phân tích:

Điều 49 Nghị định 43/2010/NĐ-CP quy định:

“Điều 49. Hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

3. Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp”

Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:

1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:

a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;

đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

2. Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định”

Như vậy, trong trường hợp này gia đình bạn tự trồng rau sau đó đem bán; mẹ bạn tự mình hàng ngày thực hiện hoạt động mua bán rau, củ và hoạt động buôn bán này nhỏ lẻ thì mẹ bạn không cần phải đăng ký kinh doanh.  .

Mặc dù không đăng ký kinh doanh nhưng mẹ bạn vẫn phải nộp các loại thuế sau: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài.

Thuế môn bài mà mẹ bạn phải đóng hằng năm được quy định cụ thể tại điểm 2 mục I Thông tư 96/2002/TT-BTC, thuế môn bài được đóng dựa trên căn cứ thu nhập trong một tháng hoặc một năm của hoạt động kinh doanh rau, củ:

   Bậc thuế

           Thu nhập 1 tháng

  Mức thuế cả năm

         1

Trên 1.500.000

          1.000.000

         2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

             750.000

         3

Trên   750.000  đến 1.000.000

             500.000

         4

Trên   500.000   đến   750.000

             300.000

         5

Trên   300.000   đến   500.000

             100.000 

         6

Bằng hoặc thấp hơn    300.000

               50.000

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group