1. Mức phí duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế ?
Duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp
a. Trình tự thực hiện:
– Tiếp nhận đơn: Đơn yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
– Xử lý đơn:
+ Trường hợp không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận duy trì hiệu lực văn bằng, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp;
+ Trường hợp có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối duy trì, nêu rõ lý do để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối duy trì hiệu lực văn bằng.
b. Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. – Qua bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn/Thư lệnh của chủ văn bằng; + Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức. e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ. g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Chấp nhận duy trì hiệu lực văn bằng và ghi nhận vào Sổ đăng bạ quốc gia về sở hữu công nghiệp;
– Quyết định từ chối duy trì hiệu lực văn bằng.
h. Lệ phí:
– Lệ phí duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (2 năm đầu): 300.000 đồng.
– Năm thứ 3, năm thứ 4: 480.000 đồng.
– Năm thứ 5, năm thứ 6: 780.000 đồng.
– Năm thứ 7, năm thứ 8: 1.200.000 đồng.
– Năm thứ 9, năm thứ 10: 1.800.000 đồng.
– Năm thứ 11 – năm thứ 13: 2.520.000 đồng.
– Năm thứ 14 – năm thứ 16: 3.300.000 đồng.
– Năm thứ 17 – năm thứ 20: 4.200.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không.
Luật LVN Group (biên tập & giới thiệu)
2. Đăng ký chuyển giao quyền đối với văn bằng sáng chế thực hiện như thế nào ?
Đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
a. Trình tự thực hiện:
– Tiếp nhận hồ sơ: Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không có thiếu sót:
– Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển gia quyền sở hữu công nghiệp;
– Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
– Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Trường hợp hồ sơ đăng ký có thiếu sót:
– Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản hồi về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
– Ra thông báo từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
b. Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. – Qua bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai (02 tờ theo mẫu);
+ 02 bản hợp đồng;
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ;
+ Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung);
+ Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện); + Chứng từ nộp lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục Sở hữu trí tuệ.
– Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
– Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
h. Lệ phí:
– Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tượng): 120.000 đồng.
– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tượng): 180.000 đồng.
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.
– Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng.
– Lệ phí công bố Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Luật LVN Group tổng hợp
3. Gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế được thực hiện như thế nào ?
Gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp
a. Trình tự thực hiện:
– Tiếp nhận đơn: Đơn yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
– Xử lý đơn:
+ Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định gia hạn, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp;
+ Trường hợp đơn có thiếu sót, không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối gia hạn, nêu rõ lý do để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết địnn từ chối gia hạn.
b. Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. – Qua bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai (02 bản theo mẫu);
+ Bản gốc Văn bằng bảo hộ;
+ Giấy uỷ quyền (nếu nộp thông qua đại diện);
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí. – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn/từ chối gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ.
h. Lệ phí:
– Lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ (đối với nhãn hiệu và kiểu dáng công nghiệp): 540.000 đồng.
– Lệ phí công bố Quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai gia hạn văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
(Nguồn: Luật LVN Group biên tập)
4. Gia hạn văn bằng giải pháp hữu ích ?
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật sở hữu trí tuệ của Công ty Luật LVN Group.
Luật sư tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ trực tuyến, gọi:1900.0191
Trả lời:
1. Về gia hạn văn bằng giải pháp hữu ích:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp quy định như sau về việc gia hạn văn bằng giải pháp hữu ích:
“Điều 20.3 về việc duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế
Để được duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực trong vòng 06 tháng trước ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực. Lệ phí duy trì hiệu lực có thể được nộp muộn hơn thời hạn quy định trên đây, nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực trước và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm 10% lệ phí cho mỗi tháng nộp muộn.
20.4 Gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ
a) Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí không được gia hạn. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được gia hạn nhiều nhất 02 lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm.
b) Để được gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, trong vòng 06 tháng trước ngày Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ.
Đơn yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn cộng với 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.”
Như vậy, đối với văn bằng về giải pháp hữu ích thì không thể gia hạn.
2. Về thừa kế quyền tác giả
Như bạn đã cung cấp thì chúng tôi hiểu văn bằng giải pháp hữu ích ở đây là thuộc về lĩnh vực sở hữu công nghiệp mà văn bằng này là do mẹ bạn nhận nhiệm vụ của công ty để thực hiện nên ở đây công ty là chủ sở hữu của tác phẩm. Nhưng theo quy định về pháp luật thừa kế trong bộ luật Dân sự năm 2015 khi mẹ bạn mất thì thừa kế quyền tác giả của văn bằng này sẽ thuộc về bạn. Vì vậy, với văn bằng này công ty sẽ là chủ sở hữu một số quyền còn quyền tác giả bao gồm tất cả quyền nhân thân và tài sản sẽ do bạn thừa kế.
Quyền tác giả được quy định tại luật sở hữu trí tuệ như sau:
“Điều 18. Quyền tác giả
Quyền tác giả đối với tác phẩm quy định tại Luật này bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản.
Điều 19. Quyền nhân thân
Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
1. Đặt tên cho tác phẩm;
2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
3. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
4. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Điều 20. Quyền tài sản
1. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
a) Làm tác phẩm phái sinh;
b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
c) Sao chép tác phẩm;
d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
e) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.
2. Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện theo quy định của Luật này.
3. Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 19 của Luật này phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu quyền tác giả.”
Luật sở hữu trí tuệ 2005sửa đổi, bổ sung 2009 quy định về chủ sở hữu quyền tác giả như sau:
“Điều 39. Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giả
1. Tổ chức giao nhiệm vụ sáng tạo tác phẩm cho tác giả là người thuộc tổ chức mình là chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng với tác giả sáng tạo ra tác phẩm là chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác.”
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191 hoặc gửi qua email: [email protected] để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
5. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH LVN GROUP
Điện thoại yêu cầu dịch vụ Luật sư của LVN Group tư vấn luật Sở hữu trí tuệ:1900.0191
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: [email protected]
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.
Trân trọng./.
Bộ phận Luật sư sở hữu trí tuệ – Công ty luật LVN Group