Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Căn cứ pháp lý:

Bộ luật Lao động năm 2019;

Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

1. Về vấn đề xin nghỉ việc để chăm sóc người thân bị ốm đau.

Thứ nhất, Điều 115 Bộ luật Lao động năm 2019 có quy định như sau:

Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Thứ hai, Điều Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định về chế độ ốm đau như sau:

Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

….

2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Đối chiếu các quy định trên:

Một, theo quy định của pháp luật lao động, trường hợp nghỉ chăm sóc mẹ ốm được coi là nghỉ việc riêng và không thuộc các trường hợp được nghỉ việc riêng có hưởng lương theo quy định tại Điều 115 Bộ luật Lao động năm 2019.

Hai, đối với luật Bảo hiểm xã hội, chế độ ốm đau (được thanh toán chế độ trong thời gian nghỉ) chỉ áp dụng đối với: bản thân người lao động bị ốm đau hoặc con người lao động (dưới 7 tuổi) bị ốm đau. Việc bạn nghỉ chăm mẹ ốm cũng không thuộc đối tượng được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả tiền chế độ trong thời gian nghỉ việc. 

Như vậy, nếu bạn định lựa chọn một trong hai chế độ trên (nghỉ việc riêng có hưởng lương hoặc nghỉ ốm đau) thì bạn sẽ không được giải quyết do không thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật. Do đó, bạn có thể lựa chọn hình thức nghỉ phép năm hoặc nghỉ không hưởng lương.

1.1 Người lao động xin nghỉ phép năm

Nghỉ phép năm tức là bạn thỏa thuận với công ty, giải quyết một lần phép trong năm đó cho bạn luôn. Bạn sẽ được nghỉ 12 ngày (nếu đã làm đủ 12 tháng trở lên cho một người lao động) hoặc 13, 14, 16 ngày,… theo quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động nă 2019.

Điều 113. Nghỉ hằng năm

1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.

6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Thời gian nghỉ phép năm trong một đợt sẽ do hai bên thỏa thuận hoặc theo quy định của công ty, tối đa là gộp 3 năm nghỉ một lần.

Nếu người lao động không đồng ý giải quyết phép năm vào đợt này do đã quy định lịch nghỉ phép năm vào thời gian khác và đã thông qua người lao động trước đo thì bạn cũng sẽ không được nghỉ phép năm trong trường hợp này. 

1.2 Người lao động xin nghỉ việc không lương

Như quy định tại Điều 115 ” 3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.”  thì người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc nghỉ không hưởng lương và thời gian nghỉ sẽ do hai bên tự thỏa thuận. Như vậy để nghỉ trong trường hợp này sẽ phải dựa theo ý chí của bên sử dụng lao động.

2. Người lao động nghỉ việc mà không được sẽ sự đồng ý của người sử dụng lao động thì hậu quả như thế nào:

Theo quy định người lao động muốn nghỉ việc thì phải có lý do chính đang theo luật hoặc được sự đồng ý của người sử dụng lao động. Trường hợp người lao động muốn nghỉ không lương mà người công ty không đồng ý thì theo quy định của Nội quy công ty và Bộ luật lao động năm 2019, người lao động có thể bị xử lý như sau:

2.1 Nghỉ từ 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày

Theo Điều 125 Khoản 4 quy định như sau:

Điều 125. Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải

Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây

4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Theo quy định trên, trong trường hợp bạn nghỉ từ 5 ngày trở lên trong 30 ngày hoặc 20 ngày trở lên trong 365 ngày thì công ty có quyền ra quyết định sa thải bạn.

Ngoài ra tại điểm e Khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định:

Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động

1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

….

e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

Như vậy, ngoài việc sa thải thì công ty còn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp người lao động tự ý bỏ việc từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên.

 

2.2 Nghỉ dưới 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày

Trường hợp này sẽ xét đến nội quy lao động quy định về hành vi nghỉ việc không phép sẽ bị xử lý như thế nào? Bản nội quy lao động phải được đăng ký với Sở lao động Thương binh và Xã hội và công bố cho toàn thể nhân viên công ty được biết. Trường hợp này công ty chỉ được xử lý kỷ luật người lao động trong trường hợp nội quy có quy định.

Thông thường các hình thức luật công ty có thể đưa ra trong trường hợp này là: Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng, cách chức…

3. Mẫu đơn xin nghỉ phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP

Kính gửi:

– Ban giám đốc – Công ty………………………….

– Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính – Quản trị

– Trưởng ……………….………………………….

Tên tôi là:…………………………………Nam/nữ……………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……………………tại………………………………….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………

Điện thoại liên hệ khi cần:……………………………………………………………

Đơn vị công tác:………………………….. Chức vụ:………………………………..

Nay tôi làm đơn này xin đề nghị Ban lãnh đạo – Công ty ………….cho tôi được nghỉ phép

+ Từ: ……….giờ ……..phút, ngày:……tháng …… năm 20…

Đến: ……..giờ ……..phút, ngày:……tháng …… năm 20…

+ Lý do: …………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………..

+ Nơi nghỉ phép: ………………………………………………………………………

Tôi đã bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép lại cho ông (bà): ……… là đồng nghiệp của tôi. Ông(bà): …… sẽ thay thế tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo quy định. Tôi xin hứa sẽ cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian vắng. Kính mong nhà trường xem xét chấp thuận

Trân trọng.

Tp ………, ngày …… tháng …… năm 20……

Ban Giám Đốc

(Duyệt)

Phòng

Tổ chức – Hành chính – Quản trị

(Xác nhận)

Ý kiến của

Trưởng đơn vị

(Nêu ý kiến cụ thể, ký và ghi rõ họ tên)

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Mẫu đơn xin nghỉ phép năm của người lao động 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP NĂM

Kính gửi: – Ban giám đốc – Công ty………………………….

– Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính – Quản trị

– Trưởng ……………….………………………….

Tên tôi là:…………………………………Nam/nữ……………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……………………tại………………………………………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ khi cần:…………………………………………………………………..

Đơn vị công tác:………………………………………. Chức vụ:………………………….

Nay tôi làm đơn này xin đề nghị Ban lãnh đạo – Công ty ………….cho tôi được nghỉ phép năm

+ Từ: ……….giờ ……..phút, ngày:……tháng …… năm 201…

Đến: ……..giờ ……..phút, ngày:……tháng …… năm 201…

+ Lý do: ……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………..

+ Nơi nghỉ phép: ……………………….. ….. ôi đã bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép lại cho ông (bà): …………………………là đồng nghiệp của tôi. Ông(bà): …………………………… sẽ thay thế tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo quy định. Tôi xin hứa sẽ cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian vắng. Kính mong nhà trường xem xét chấp thuận

Trân trọng.

Tp ………, ngày …… tháng …… năm 20……

Ban Giám Đốc

(Duyệt)

Phòng

Tổ chức – Hành chính – Quản trị

(Xác nhận)

Ý kiến của

Trưởng đơn vị

(Nêu ý kiến cụ thể, ký và ghi rõ họ tên)

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật LVN Group về vấn đề ” Người lao động được nghỉ việc để chăm mẹ ốm trong vòng bao nhiêu ngày”. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Lao động – Công ty luật LVN Group