1 Thông tư nào quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng?

Chào luật sự: Luật sư cho tôi hỏi là thông tư nào quy định việc nhập khẩu máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và đối tượng , phạm vi điều chỉnh như thế nào ạ, Mong Luật sư của LVN Group trả lời!

Chào bạn cảm ơn bạn đã tin tưởng đặt câu hỏi cho chúng tôi, câu hỏi của bạn được chúng tôi trả lời như sau:

Trả lời:

Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015 của Bộ Khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN) quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

Về đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

-Tổ chức, cá nhân (dưới đây viết chung là doanh nghiệp) nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng; nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng.

-Các tổ chức giám định thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Thông tư này.

-Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Điều 1 Thông tư này..

Phạm vi điều chỉnh

-Thông tư này quy định tiêu chí, hồ sơ, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng có mã số HS thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015, nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nước mà không thuộc các Danh mục hàng hóa cẩm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định.

-Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng sau đây:

+ Quá cảnh; chuyển khẩu;

+Tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp tạm nhập, tái xuất thực hiện các hợp đồng gia công; trường hợp nhập khẩu để sản xuất, thi công thực hiện các dự án đầu tư); tạm xuất, tái nhập;

+ Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với nước ngoài;

+ Nhận chuyển giao trong nước từ doanh nghiệp trong các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất (không thuộc khu chế xuất); giữa các doanh nghiệp trong các khu chế xuất với nhau;

+ Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa sản xuất được; nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo yêu cầu của các Bộ quản lý chuyên ngành;

+ Máy móc, thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

+ Máy móc, thiết bị thuộc ngành in, mã số HS 84.40 đến 84.43;

+ Các trường hợp được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho phép nhập khẩu.

Trên đây là thông tư quy định về việc nhập khẩu máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và đối tượng , phạm vi điều chỉnh của nó

2 Các yêu cầu cần đáp ứng với thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu ?

Tôi là doanh nghiệp và doanh nghiệp tôi cần nhập khẩu một số thiết bị , máy móc đã qua sử dụng nhưng tôi không biết có cần phải đáp ứng các yêu cầu gì không Mong Luật sư của LVN Group tưu vấn cho tôi biết với ạ!

Trả lời: Đối với các thiết bị đã qua sử dụng hay các thiết bị chưa qua sử dụng mà khi nhập khẩu về nước mình cũng đều cần có những điều kiện khác nhau, như bạn trình bày thì hàng hóa bạn nhập khẩu là thiết bị , máy móc đã qua sử dụng thì yêu cầu như sau

Yêu cầu chung: Thiết bị đã qua sử dụng khi nhập khẩu phải phù hợp với các yêu câu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Yêu cầu cụ thể:

-Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

+ Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;

+ Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

– Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:

+ Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;

+ Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

-Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng: Chỉ được nhập khẩu khi doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đang được vận hành tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất có thể tự nhập khẩu hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp khác thực hiện việc nhập khẩu.

-Trong trường hợp cần thiết, tùy thuộc đặc thù của từng ngành, lĩnh vực được phân công quản lý, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành quy định yêu cầu về tuổi thiết bị thấp hơn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này đối với thiết bị đã qua sử dụng (thấp hơn 10 năm) và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ biết để thống nhất quản lý.

3 Hồ sơ nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng gồm những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi máy móc, thiết bị đã qua sử dụng dưới 10 năm có được nhập khẩu không? nếu được hồ sơ nhập khẩu cần những gì ?

Trả lời, Theo yêu cầu đối với Đối với các thiết bị đã qua sử dụng thì tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm .Như vậy tiết bị của bạn đã qua sử dụng dưới 10 năm vậy thì bạn có được nhập khẩu, và hồ sơ của bạn cần những giấy tờ sau

Điều 7 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN quy định hồ sơ nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng: ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung 01 bộ tài liệu bao gồm:

-Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này:

+01 bản sao chứng thực Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.

– Đối với các trường hợp khác nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng (kể cả trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư mà không có Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu): Tài liệu kỹ thuật thể hiện năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu, gồm một trong các tài liệu sau:

+ 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này;

+ 01 bản chính Chứng thư giám định của một tổ chức giám định quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

4 Thủ tục nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng được quy định như thế nào?

Điều 8 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN quy định thủ tục nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng như sau:

-Cơ quan hải quan căn cứ tài liệu doanh nghiệp nộp, xác định thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng điều kiện nhập khẩu theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, thực hiện thủ tục thông quan theo quy định.

-Đưa hàng về bảo quản:

+ Trường hợp nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng mà tại thời điểm nhập khẩu chưa có đủ hồ sơ quy định, doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản sau khi nộp Cơ quan hải quan các tài liệu sau:

-01 bản chính Giấy đăng ký giám định có xác nhận đã đăng ký của tổ chức giám định theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

-01 bản chính Vãn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản theo mẫu số 09/BQHH/GSQL Phụ lục V, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ngày…… tháng…….. năm ….

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Đưa hàng hóa về bảo quản

Kính gửi: Chi cục Hải quan

  1. Doanh nghiệp đề nghị mang hàng về bảo quản:

– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………….

Mã số thuế:……………………………………………………………….

  • Trụ sở chính tại:………………………………………………………
  • số điện thoại:…………………………………………………………..
  • số fax:…………………………………………………………………….
  1. Đề nghị cơ quan hải quan giải quyết cho doanh nghiệp được mang hàng về bảo quản tại:
  • Địa điểm kho, bãi:……………………………………………………
  • Thuộc phường (xã)……………………………………….. ; quận

(huyện)………………………… ,.. tỉnh (TP)……………………………………

  1. Người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật về bảo quản hàng hóa:
  • Họ và tên:………………………….. ,.. năm sinh:………………..
  • Số CMND:………….. ,.. ngày cấp:……… , tại………………….
  • Số điện thoại liên hệ, cố định:…………. , di động…………..
  1. Nội dung cam đoan:

Kho (bãi) bảo quản hàng hóa có tổng diện tích là: m2; có tường rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài để bảo quản an toàn hàng hóa; có giấy tờ hợp pháp sử dụng kho, bãi (hoặc hợp đồng thuê kho, bãi đến hết ngày ); chịu trách nhiệm bảo quản đầy đủ hàng hóa và không tự ý sử dụng, tiêu thụ hàng hóa đến khi được cơ quan hải quan thông quan.

Chúng tôi cam kểt chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung khai báo và cam đoan trên đây./.

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

+ Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày đưa hàng hóa về bảo quản, doanh nghiệp phải nộp Cơ quan hải quan chứng thư giám định và các tài liệu đã cam kết. Cơ quan Hải quan chỉ làm thủ tục thông quan khi thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này.

Trường hợp sau khi giám định có kết quả không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 6 Thông tư này, Cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý theo các hình thức quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Thiết bị đã qua sử dụng đưa về bảo quản chỉ được đưa ra sử dụng, lắp đặt sau khi hoàn tất thủ tục thông quan.

+ Các thiết bị đã qua sử dụng thuộc dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này chỉ được sử dụng cho chính dự án đã được phê duyệt hoặc đã được đăng ký, không được chuyển nhượng cho dự án khác hoặc doanh nghiệp khác, trừ trường hợp doanh nghiệp phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động.

5 Hồ sơ và thủ tục nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng?

Hiện tại tôi đang muốn tìm hiểu một số quy định của pháp luật về hồ sơ , thủ tục của những công nghệ thiết bị đã qua sử dụng nhưng có một số vấn đề tôi còn đang thắc mắc là hồ sơ và thủ tục nhập khẩu linh kiện phụ tùng đã qua sử dụng như thế nào mong Luật sư của LVN Group trả lời, tôi xin cảm ơn!

Trả lời: Quy định của pháp luật về hồ sơ, thủ tục nhập khẩu linh kiện , phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng như sau

Điều 9 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN quy định hồ sơ và thủ tục nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng như sau:

1. Hồ sơ nhập khẩu: Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu phải bổ sung 01 bộ tài liệu bao gồm:

a) 01 bản chính Văn bản của doanh nghiệp thuyết minh về việc cần thiết phải nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận để phục vụ nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đã qua sử dụng đang được vận hành tại doanh nghiệp, đồng thời cam kết nhập khẩu đủ số lượng, chủng loại cần thay thế và sử dụng đúng mục đích;

b) Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu theo ủy quyền, phải bổ sung 01 bản chính Văn bản được ủy quyền của doanh nghiệp sản xuất;

c) 01 bản sao Tài liệu kỹ thuật của linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế (nếu có).

2. Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục thông quan khi hồ sơ đáp ứng các yêu cầu nêu tại khoản 3 Điều 6 và khoản 1 Điều này.

 

Mọi thắc mắc xin liên hệ với công ty Luật LVN Group chúng tôi : 1900.0191

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty Luật LVN Group

Luật LVN Group xin cảm ơn !!