Tài khoản là mối quan hệ hợp đồng giữa hai bên liên quan với việc trao đổi tiền vào một ngày hẹn sau đó, như giữa bên mua và bên bán, hay một thỏa ước bởi một bên giữ tiền theo sự giao phó của bên kia. Tài khoản cũng là bản ghi chép các giao dịch được cập nhật liên tục, tính ra số dư hiện hành, hay số dư có sẵn.

Ví dụ như tài khoản chi tiêu, tài khoản séc, hay tài khoản ủy thác.

Kế toán: Bút toán ghi sổ trong sổ cái kế toán.

Ví dụ như các khoản phải thu, lãi tích lũy, dự phòng nợ khó đòi.

Ngân hàng: (1) Sổ ghi chép các khoản tiền gửi dưới một cái tên cụ thể hay số hiệu tài khoản, như tài khoản séc, cũng được gọi là tài khoản tiền gửi theo yêu cầu, là tài khoản không có lãi nhưng cho phép chủ tài khoản rút tiền bằng cách viết séc, một tài khoản lệnh chi khả nhượng (tức thì), là tài khoản giống như tài khoản séc có trả lãi; tài khoản sổ tiết kiệm, là tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn; và tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, trả lãi dựa theo số tiền gửi cho các kỳ hạn cụ thể (từ bảy ngày đến bảy năm hay hơn), và có thể là đối tượng chịu phí phạt rút tiền sớm nếu rút tiền trước ngày đáo hạn.

(2) Sổ ghi chép giao dịch của một thẻ tín dụng hay mức tín dụng vốn gia đình, hay tài trợ cho các khoản phải thu thương mại.

Chứng khoán: Thỏa thuận theo hợp đồng, theo đó chứng khoán, cổ phiếu quỹ hỗ tương, hợp đồng giao sau và quyền chọn… được mua và bán; tài khoản môi giới.