b) Các tài liệu pháp lý đảm bảo điều kiện lưu hành của hàng hóa theo quy định của pháp luật liên quan;

Vậy:

1 – Danh mục hàng hóa này cần liệt kê đầy đủ tất cả các mặt hàng mà doanh nghiệp đăng ký bán trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy đăng ký doanh nghiệp hay chỉ cần ghi từ một đến hai mặt hàng tiêu biểu ?

2 – Các tài liệu đảm bảo điều kiện lưu hành của hàng hóa bao gồm những tài liệu nào trong trường hợp hàng hóa là hàng nhập khẩu ?

Xin quý cơ quan giải đáp thắc mắc Xin cảm ơn!

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục hỏi đáp pháp luật của công ty Luật LVN Group.

>> Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp gọi số 1900.0191

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật của Công ty Luật LVN Group. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Căn cứ pháp lý

Nghị định số 42/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp​

Thông tư 24/2014/TT-BCT: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp

2. Nội dung tư vấn

Thứ nhất, theo Điều 9, Nghị định số 42/2014/NĐ-CP:

Điều 9. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực trong vòng 5 năm kể từ ngày ký.

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được lập thành 2 bản chính, 1 bản giao cho doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp và 1 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

3. Bộ Công Thương quy định mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

Tại Điều 2 Thông tư số 24/2014/TT-BCT quy định:

Điều 2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản in Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Tài liệu chứng minh vốn pháp định bao gồm một trong các tài liệu sau: xác nhận của tổ chức tín dụng về số tiền trong tài khoản của doanh nghiệp, kết quả kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập về hiện trạng tài sản của doanh nghiệp, chứng thư định giá đối với tài sản bằng hiện vật của tổ chức định giá hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, báo cáo tài chính của doanh nghiệp tính đến thời điểm nộp hồ sơ hoặc các tài liệu tương đương khác.
4. Danh sách và bản sao được chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP.
5. 02 (hai) bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:
a) Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;
b) Chương trình trả thưởng trong đó nêu rõ điều kiện và cách thức trả hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp;
c) Chương trình đào tạo cơ bản;
d) Quy tắc hoạt động.
6. Các tài liệu liên quan đến hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:
a) 02 (hai) bản danh mục hàng hóa bao gồm các thông tin: chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, giá bán (cho người tham gia bán hàng đa cấp và cho khách hàng) và số điểm thưởng quy đổi của hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp;
b) Các tài liệu pháp lý đảm bảo điều kiện lưu hành của hàng hóa theo quy định của pháp luật liên quan;
c) Tài liệu liên quan đến công dụng, cách thức sử dụng, chính sách bảo hành, trả lại, mua lại hàng hóa.
7. Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.
8. Bản chính văn bản xác nhận nộp tiền ký quỹ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

Theo những quy định nêu trên, thì bản danh mục hàng hóa phải bao gồm các thông tin về chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, giá bán (cho người tham gia bán hàng đa cấp và cho khách hàng) của tất cả các loại hàng hóa mà người xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. Mục đích của danh mục này là để cơ quan có thẩm quyền quản lý được hoạt động buôn bán, các loại mặt hàng của đối tượng kinh doanh bán hàng đa cấp.

Thứ hai: Các tài liệu pháp lý đảm bảo điều kiện lưu hành của hàng hóa theo quy định của pháp luật 

Các tài liệu này bao gồm: Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, Giấy chứng nhận chất lượng của sản phẩm, Giấy phép nhập khẩu… Để nắm được đày đủ các giấy tờ cần thiết khi làm hồ sơ xin cấp giấy chứng  nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, bạn có thể tham khảo trược tiếp tại nơi nộp hồ sơ đó là Cục quản lý cạnh tranh.  Trong thời hạn 5 ngày kể từ khi nhận được Hồ sơ của bạn, Cục sẽ thông báo cho bạn nếu hồ sơ bị thiếu. 

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày xác nhận là hồ sơ đầy đủ, Cục sẽ ra văn bản thẩm định hồ sơ; Nếu đủ và đúng luật sẽ cấp Giấy Chứng nhận nhưng không nêu cụ thể về thời gian

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài gọi số:  1900.0191  hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn Luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group