Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.0191

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật của Công ty Luật LVN Group. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2015;
  • Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.

2. Luật sư tư vấn:

2.1. Mã ngành nghề giáo dục nghề nghiệp

Theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam, khi đăng ký kinh doanh, mỗi doanh nghiệp lựa chọn mã ngành nghề phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Công ty của Quý khách đã đăng ký các mã ngành là 8532 (chính) (chi tiết: Dạy nghề) và mã ngành nghề 8559. Trong đó:

* Mã ngành nghề kinh doanh 8532: Đào tạo trung cấp:

+ Thuộc nhóm ngành cấp 3 là 853: Giáo dục nghề nghiệp. Nhóm này gồm: Hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. Loại trừ: các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ không cấp văn bằng chứng chỉ được phân vào mã 855 (Giáo dục khác).

+ Đối với mã 8532, nhóm này gồm:

– Hoạt động đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo.

Loại trừ:

– Hoạt động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao đẳng được phân vào nhóm 85330 (Đào tạo cao đẳng) và cấp đại học được phân vào nhóm 854 (Giáo dục đại học).

– Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác)

* Mã ngành nghề 8559: Giáo dục khác chưa được phân vào đâu.

+ Thuộc nhóm ngành cấp 3 là 855: Giáo dục khác, bao gồm Giáo dục phổ thông nói chung và tiếp tục giáo dục dạy nghề, đào tạo chuyên môn. Phương tiện truyền đạt có thể bằng lời nói hoặc chữ viết trong các lớp học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc các phương tiện giao tiếp khác. Nhóm này cũng gồm: Các trại huấn luyện và các trường dạy các hoạt động thể thao cho một nhóm hoặc cá nhân dạy ngoại ngữ, dạy mỹ thuật, kịch hoặc âm nhạc hoặc các lĩnh vực khác hoặc đào tạo chuyên ngành. Loại trừ: Các hoạt động giáo dục đã được mô tả ở ngành 852 (Giáo dục phổ thông), 853 (Giáo dục nghề nghiệp), 854 (Giáo dục đại học)

+ Mã 8559, nhóm này gồm: Việc đưa ra và cung cấp việc hướng dẫn và đào tạo đặc biệt, thường là cho người đã trưởng thành và không thể so sánh được với giáo dục thông thường ở nhóm 852 (Giáo dục phổ thông), 853 (Giáo dục nghề nghiệp), nhóm 854 (Giáo dục đại học). Không kể các trường học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau như ở các đơn vị hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các tổ chức giáo dục, nơi làm việc hoặc tại nhà, có thể thông qua thư, tivi, internet, ở các phòng học hoặc qua các phương tiện khác. Việc dạy học này không dẫn đến được cấp bằng tốt nghiệp trung học, hoặc bằng tốt nghiệp đại học. Cụ thể:

– Giáo dục không xác định theo cấp độ tại các trung tâm đào tạo bồi dưỡng;

– Các dịch vụ dạy kèm (gia sư); Giáo dục dự bị;

– Các trung tâm dạy học có các khoá học dành cho học sinh yếu kém;

– Các khoá dạy về phê bình, đánh giá chuyên môn;

– Dạy ngoại ngữ và dạy kỹ năng đàm thoại; Dạy đọc nhanh; Dạy về tôn giáo;

– Các trường của các tổ chức Đảng, đoàn thể.

Nhóm này cũng gồm: Dạy lái xe cho những người không hành nghề lái xe; Dạy bay; Đào tạo tự vệ; Đào tạo về sự sống; Đào tạo kỹ năng nói trước công chúng; Dạy máy tính.

Loại trừ:

– Các chương trình dạy biết đọc biết viết cho người trưởng thành được phân vào nhóm 85210 (Giáo dục tiểu học), giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông được phân vào nhóm 85220-85230 (Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông);

– Các trường dạy lái xe cho những người làm nghề lái xe được phân vào nhóm 853 (Giáo dục nghề nghiệp);

– Giáo dục cao đẳng được phân vào 853 (Giáo dục nghề nghiệp), đại học và sau đại học được phân vào ngành 854 (Giáo dục đại học).

Tại Phụ lục 4 Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm Luật đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016 quy định về các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện gồm:

– Hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

– Kiếm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

– Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non;

– Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông;

– Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học;

– Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;

– Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên;

– Kiểm định chất lượng giáo dục,..

Do vậy, nhóm ngành nghề mã 853 thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, để được hoạt động, doanh nghiệp phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 19 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014: “Cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp chỉ được tuyển sinh, tổ chức đào tạo khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp”.

Tuy nhiên, theo thông tin Quý khách cung cấp Công ty của Quý khách không thực hiện các dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh giáo dục nghề nghiệp này, mà chỉ kinh doanh các hoạt động giáo dục khác chưa được phân vào đâu theo mã ngành nghề 8559. Do vậy, để phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh, Công ty của Quý khách nên thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ mã 8532 sang mã 8559.

2.2.Thủ tục thay đổi mã ngành, nghề kinh doanh

Thủ tục thay đổi mã ngành, nghề kinh doanh được hướng dẫn tại Điều 49 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ như sau:

1. Doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu phụ lục II-1 ban hành kèm Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ kế hoạch và đầu tư) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo bao gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;

c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Kèm theo Thông báo phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

Ngoài ra, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ khác như:

  • Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần)
  • Quyết định về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  • Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
  • Tài liệu khác đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện, trong trường hợp ngành nghề kinh doanh đăng ký bổ sung thuộc ngành kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp được quyền đăng ký bổ sung trước, sau đó khi doanh nghiệp chính thức thực hiện đảm bảo các điều kiện kinh doanh hoặc xin giấy phép liên quan đến từng điều kiện kinh doanh cụ thể.

2. Khi nhận Hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thay đổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

3. Trường hợp hồ sơ thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.

4. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

2.3. Một số lưu ý khi áp mã ngành nghề kinh tế Việt Nam

– Đối với ngành nghề được quy định trong mã ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại Quyết định 27/2018 QD – TTG về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành khi bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp phải thực hiện áp mã ngành nghề kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp theo mã ngành cấp 4;

– Đối với mã ngành thực hiện theo pháp luật chuyên ngành: doanh nghiệp ghi nhận ngành nghề theo văn bản pháp luật chuyên ngành và sau đó tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh.

– Đối với ngành nghề có chứng chỉ hành nghề: doanh nghiệp tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh và được thực hiện ngay thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề mà không cần cung cấp chứng chỉ hành nghề tại thời điểm nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group