Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi: 1900.0191

Chào Luật sư của LVN Group LVN Group, nhà thầu bên tôi trúng thầu gói thầu xây lắp, đến khi thương thảo hợp đồng, có một điều khoản làm tôi hơi phân vân, cụ thể dưới đây:

Điều 8. Phạt vi phạm

Khi một bên vi phạm nghĩa vụ đã được quy định trong hợp đồng này, thì chịu mức phạt vi phạm là 12%, tính trên giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm, trừ trường hợp do bất khả kháng theo quy định pháp luật và hợp đồng này”.

Cho hỏi điều khoản phạt vi phạm như trên có đúng không?

Xin cảm ơn!

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật của Công ty Luật LVN Group. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý

– Luật thương mại năm 2005.

– Luật xây dựng năm 2014.

– Bộ luật dân sự năm 2015.

– Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ.

2. Thế nào là hợp đồng xây dựng?

Theo như trình bày của bạn, hợp đồng giữa nhà thầu bên bạn với chủ đầu tư được xác định là hợp đồng với nhà thầu theo quy định của Luật đấu thầu, dẫn chiếu tới quy định pháp luật có liên quan, cụ thể là Luật xây dựng và Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, thì loại hợp đồng này là hợp đồng xây dựng.

Theo đó, như khoản 1 Điều 2 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.”

3. Phân loại hợp đồng xây dựng

Tùy theo các căn cứ khác nhau, hợp đồng xây dựng được phân loại như sau:

– Căn cứ theo tính chất, nội dung công việc, ta có:

Hợp đồng tư vấn xây dựng

Hợp đồng thi công xây dựng công trình

Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ

Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (Hợp đồng EC)

Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (Hợp đồng EP)

Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (Hợp đồng PC)

Hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (Hợp đồng EPC)

Hợp đồng chìa khóa trao tay

Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân

Theo hình thức giá hợp đồng, ta có:

Hợp đồng trọn gói

Hợp đồng theo đơn giá cố định

Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh

Hợp đồng theo thời gian

Hợp đồng theo giá kết hợp

Theo mối quan hệ của các bên trong hợp đồng, ta có:

Hợp đồng thầu chính

Hợp đồng thầu phụ

Hợp đồng giao khoán nội bộ

Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài

(Căn cứ: Điều 3 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP)

4. Phạt vi phạm trong hợp đồng xây dựng

Do đó, hợp đồng xây dựng nói chung, điều khoản phạt vi phạm nói riêng, ngoài việc tuân theo Luật xây dựng, Nghị định số 37/2015/NĐ-CP nêu trên còn phải tuân theo quy định của Luật thương mại, Bộ luật dân sự (căn cứ theo Điều 6 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP: “Những nội dung chưa được quy định tại Nghị định này, các bên phải căn cứ vào các quy định của pháp luật có liên quan để thực hiện”), tùy theo từng trường hợp như sau:

Hợp đồng xây dựng được giao kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu, tức một bên trong hợp đồng này là tổ chức kinh tế, mong muốn tìm kiếm lợi nhuận khi giao kết hợp đồng, vậy hợp đồng xây dựng được xác định là hợp đồng kinh doanh thương mại, theo đó, mức phạt vi phạm được quy định tại Điều 300 và Điều 301 Luật thương mại:

Điều 300. Phạt vi phạm

Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này.”

“Điều 301. Mức phạt vi phạm

Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.”

Như vậy, có thể xác định hợp đồng giữa nhà thầu bên bạn với chủ đầu tư là hợp đồng kinh doanh thương mại, theo đó, mức phạt vi phạm theo quy định tại Điều 301 Luật thương mại là không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm. Hay nói cách khác, với quy định như dự thảo hợp đồng nói trên, nội dung phạt vi phạm sẽ bị vô hiệu, phần vượt quá 8% sẽ không được áp dụng.

5. Nội dung, hiệu lực hợp đồng xây dựng

– Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng: 

Điều 138 Luật xây dựng 2014:

2. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm:

a) Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;

b) Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;

c) Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;

d) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

3. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng gồm:

a) Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;

b) Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật;

c) Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

4. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng xây dựng là tiếng Việt. Trường hợp hợp đồng xây dựng có sự tham gia của bên nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.

5. Hợp đồng xây dựng phải được ký kết và thực hiện phù hợp với quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan.

– Hiệu lực của hợp đồng xây dựng:

Điều 193 Luật xây dựng:

1. Hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

b) Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật này;

c) Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật này.

2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.

– Nội dung hợp đồng xây dựng:

1. Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ pháp lý áp dụng;

b) Ngôn ngữ áp dụng;

c) Nội dung và khối lượng công việc;

d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

n) Rủi ro và bất khả kháng;

o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

p) Các nội dung khác.

2. Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

– Hồ sơ hợp đồng xây dựng:

1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều 141 của Luật này và các tài liệu kèm theo hợp đồng.

2. Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau:

a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;

b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;

c) Điều kiện chung của hợp đồng;

d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;

đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;

e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;

g) Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

h) Các phụ lục của hợp đồng;

i) Các tài liệu khác có liên quan.

3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 điều này.

– Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng:

+ Các bên hợp đồng có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng trong trường hợp sau:

a) Bên giao thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng khi bên nhận thầu không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết;

b) Bên nhận thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng khi bên giao thầu vi phạm các thỏa thuận về thanh toán.

+ Bên giao thầu có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau:

a) Bên nhận thầu bị phá sản hoặc giải thể;

b) Bên nhận thầu từ chối hoặc liên tục không thực hiện công việc theo hợp đồng dẫn đến vi phạm tiến độ thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng.

+ Bên nhận thầu có quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp sau:

a) Bên giao thầu bị phá sản hoặc giải thể;

b) Do lỗi của bên giao thầu dẫn tới công việc bị dừng liên tục vượt quá thời hạn đã thỏa thuận của các bên, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

c) Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu vượt quá thời hạn đã thỏa thuận của các bên kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Trước khi một bên tạm dừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng xây dựng thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do tạm dừng, chấm dứt hợp đồng; trường hợp không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group